Việc khảo sát, đánh giá về kiểu hình cũng như kiểu gen là cần thiết nhằm làm tăng hiệu quả cho quá trình nhận dạng, phát triển và chọn tạo giống mới đối với cây trồng. Nguồn gen thuộc một số dòng bơ đã qua chọn lọc để canh tác được thu thập từ một số nơi trong địa bàn tỉnh Lâm Đồng để phân tích đa dạng di truyền và nhận dạng giống. Đặc điểm sơ bộ về hình thái quả và năng suất của 11 dòng bơ tiềm năng đã được ghi nhận để hỗ trợ cho cơ sở dữ liệu nhận dạng dòng. Với đặc trưng nhận dạng DNA thu nhận được với 10 mồi ISSR, chúng tôi thu được tổng số 125 band điện di trên gel để tiến hành phân tích đa dạng di truyền tập hợp 11 mẫu khảo sát đại diện cho 11 dòng trên, kết quả cho thấy: tập hợp mẫu có mức dị hợp trông đợi (chỉ số đa dạng gene) đạt He = h = 0,3072, chỉ số Shannon đạt: I = 0,4608, tỷ lệ band đa hình: PPB = 91,84%. Cũng sử dụng 10 mồi ISSR như trên, từ đặc trưng nhận dạng DNA của 18 mẫu đại diện cho 6 dòng bơ tiềm năng (mỗi dòng 3 mẫu), dựa trên sự xuất hiện hay thiếu vắng các band đặc trưng đã xác lập được 9 chỉ thị phân tử đơn và 25 chỉ thị phân tử kép để nhận dạng 06 dòng bơ này. Những kết quả bước đầu thu được cung cấp những dữ liệu cần thiết phục vụ cho công tác chọn tạo, phát triển giống bơ nói chung và xác định chủng loại giống với 6 dòng bơ tiềm năng.
Mục tiêu: Đánh giá kết quả sống thêm sau điều trị ung thư đại tràng giai đoạn T4 hoặc N1-2 bằng phẫu thuật cắt toàn bộ mạc treo đại tràng và hóa trị tại khoa Điều trị theo yêu cầu Bệnh viện K. Đối tượng: 50 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư đại tràng giai đoạn T4 hoặc N1-2 chưa có di căn xa, được phẫu thuật cắt toàn bộ mạc treo đại tràng và hóa trị tại khoa Điều trị theo yêu cầu Bệnh viện K trong giai đoạn 2017-2019. Kết quả: Tất cả các bệnh nhân trong nghiên cứu được mổ mở, thởi gian mổ trung bình 121,7±16,9 phút, thời gian trung tiện trung bình là 3,5±0,5 ngày, thời gian nằm viện trung bình là 8,7±1,1 ngày. Chiều dài đoạn ruột trung bình là 31,2±2,4cm, diện cắt trên trung bình 12,8cm, diện cắt dưới trung bình 9,9cm. Số lượng hạch vét được trung bình là 30,9±19,3 hạch, trong đó số lượng hạch chặng 1 trung bình là 12,3 hạch, hạch chặng 2 là 8,9 hạch, hạch chặng 3 là 5,6 hạch, hạch N2O-2A là 4,1 hạch. 50% bệnh nhân có di căn hạch với số lượng hạch di căn trung bình cho mỗi ca là 3,8 hạch, trong 50 bệnh nhân có 40% có di căn hạch chặng 1, 28% có di căn hạch chặng 2, 12% bệnh nhân có di căn hạch chặng 3 và 6% có di căn hạch nhóm N2O-2A. Không gặp các tai biến-biến chứng trong mổ như: tổn thương mạch máu lớn hoặc các tạng lân cận. Một bệnh nhân có nhồi máu phổi sau mổ đã được can thiệp lấy huyết khối, hậu phẫu ổn định sau 17 ngày, 2 trường hợp bệnh nhân (4%) có viêm phổi và rối loạn nhịp tim sau mổ (bệnh nhân có bệnh lý hô hấp hoặc tim mạch trước đó) được điều trị nội khoa ổn định. Không gặp trường hợp nào có biến chứng như chảy máu sau mổ, rò miệng nối, hẹp miệng nối hoặc chảy máu miệng nối sau mổ. 64% bệnh nhân được hóa trị phác đồ XELOX, 22% sử dụng phác đồ FOLFOX và 14% sử dụng phác đồ Capecitabine đơn thuần. Toàn bộ bệnh nhân đều được hoàn thiện liệu trình hóa trị, không có trường hợp nào phải ngừng điều trị do độc tính. Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu không gặp các biến chứng nặng do hóa trị. Thời gian theo dõi trung bình đến thời điểm hiện tại là 37.1 tháng, ghi nhận 2 trường hợp tái phát chiếm 4% và 1 tử vong chiếm 2%. 1 trường hợp tái phát di căn gan và 1 trường hợp tái phát di căn phúc mạc tiểu khung.
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung thư đại tràng sigma tại bệnh viện K từ 10/2015 đến tháng 7/2016. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu trên55 bệnh nhân ung thư đại tràng sigma được phẫu thuật tại bệnh viện K từ 10/2015-7/2016. Kết quả: Phẫu thuật mở chiếm 81.8%, nội soi chiếm 18.2%. Thời gian phẫu thuật trung bình chung là 128 phút, giữa mổ nội soi và mổ mở không có sự khác biệt. Số lượng máu mất trung bình là 115ml, mổ nội soi mất ít máu hơn mổ mở. Thời gian có trung tiện trở lại trung bình 3.26 ngày, của mổ nội soi có thời gian ngắn hơn so với của mổ mở. Thời gian hậu phẫu trung bình là 10.28 ngày, mổ nội soi có thời gian ngắn hơn so với mổ mở. Mổ nội soi và mổ mở không có khác biệt về số lượng hạch trung bình vét được và tỷ lệ vét được từ 12 hạch trở lên. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cho thấy hiệu quả phẫu thuật cũng như độ an toàn tương đương mổ mở trong khi cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm nguy cơ một số biến chứng sau mổ nên cần được áp dụng rộng rãi cho bệnh nhân ung thư đại tràngsigma.
Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm khảo sát tần xuất đột biến gen BRCA1, BRCA2 ở phụ nữ ung thư vú (UTV) thuộc nhóm nguy cơ cao trong gia đình có tiền sử UTV và hoặc tuổi trẻ dưới 40 hoặc những bệnh nhân thuộc nhóm có xét nghiệm hóa mô miễn dịch không thuận lợi. Đối tượng nghiên cứu và đặc điểm lâm sàng: Với 41 phụ nữ NC chúng tôi nhận thấy: Tuổi trẻ dưới 40 có 27 trường hợp (65,8%), tuổi trung bình 41,5 (33-62), hay gặp tổn thương 1 ổ chiếm 85,3%, tổn thương đa ổ chiếm 14,7%. Thể giải phẫu bệnh hay gặp là ung thư biểu mô thể ống xâm nhập (78%) với độ mô học II (83%). Phân nhóm thụ thể nội tiết (HR) âm tính chiếm tỷ lệ 36,6%, yếu tố phát triển biểu mô (Her-2/neu) dương tính chiếm tỷ lệ 29,3%. Kết quả xét nghiệm ĐBG: Có 4 ca bị đột biến trong tổng số 41 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 9,8%. Trong số 4 BN bị ĐBG, có 2 trường hợp có đột biến BRCA1, 1 trường hợp phát hiện có đột biến BRCA2 và 1 trường hợp không phải đột biến gen BRCA mà là 1 trong 7 gen hay gặp đột biến gây bệnh ung thư vú PALB2. Trong 4 trường hợp có ĐBG đều xảy ra trên bệnh nhân có Ki-67 cao (40%-80%), đột biến gen BRCA1/2 gặp ở nhóm có bộ ba TTNT âm tính.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.