Mục tiêu: Xác định mức độ nhiễm một số yếu tố hóa học trong một số sản phẩm sữa lên men tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020. Đối tượng và phương pháp: Chọn 60 sản phẩm sữa lên men thương mại được tiêu thụ phổ biến nhất tại khuvực nghiên cứu. Trong đó, 30 sản phẩm trong nước và 30 sản phẩm nhập khẩu. Đánh giá mức độ nhiễm một số chỉ tiêu hóa học.Kết quả và kết luận: Nồng độ Chì trung bình 0,009 ± 0,013 mg/kg, nồng độ Asen 0,202 ± 0,148 mg/kg, nồng độ Cadimi 0,390 ± 0,365 mg/kg, nồng độ Thủy Ngân 0,017 ± 0,018 mg/kg đối với sản phẩm trong nước. Có 1/30 mẫu có nồng độ Chì, 1/30 mẫu có nồng độ Cd vượt ngưỡng cho phép. Với sản phẩm nhập khẩu: nồng độ Chì trung bình 0,006 ± 0,007 mg/kg, nồng độ Asen 0,123 ± 0,134 mg/kg, nồng độ Cadimium 0,194 ± 0,290 mg/kg, nồng độ Thủy ngân 0,019 ± 0,018 mg/kg. Có1/30 mẫu sản phẩm nhập khẩu có nồng độ Cadimi vượt ngưỡng cho phép. Nồng độ Carbaryl trung bình 17,61 ± 15,42 µg/kg, nồng độ Endosulfan 3,375 ± 2,913 µg/kg, nồng độ Aldrin và Dieldrin 2,92 ± 1,88 µg/kg đối với sản phẩm trongnước. Nồng độ Carbaryl trung bình 16,03 ± 16,32 µg/kg, nồng độ Endosulfan 3,44 ± 3,39 µg/kg, nồng độ Aldrin và Dieldrin 2,41 ± 2,17 µg/kg đối với sản phẩm nhập khẩu. Không ghi nhận mẫu sữa lên men có nồng độ thuốc bảo bệthực vật vượt giới hạn cho phép.
Mục tiêu: Xác định mức độ nhiễm một số yếu tố hóa học trong một số sản phẩm sữa lên men tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020. Đối tượng và phương pháp: Chọn 60 sản phẩm sữa lên men thương mại được tiêu thụ phổ biến nhất tại khuvực nghiên cứu. Trong đó, 30 sản phẩm trong nước và 30 sản phẩm nhập khẩu. Đánh giá mức độ nhiễm một số chỉ tiêu hóa học. Kết quả và kết luận: Nồng độ Chì trung bình 0,009 ± 0,013 mg/kg, nồng độ Asen 0,202 ± 0,148 mg/kg, nồng độ Cadimi 0,390 ± 0,365 mg/kg, nồng độ Thủy Ngân 0,017 ± 0,018 mg/kg đối với sản phẩm trong nước. Có 1/30 mẫu có nồng độ Chì, 1/30 mẫu có nồng độ Cd vượt ngưỡng cho phép. Với sản phẩm nhập khẩu: nồng độ Chì trung bình 0,006 ± 0,007 mg/kg, nồng độ Asen 0,123 ± 0,134 mg/kg, nồng độ Cadimium 0,194 ± 0,290 mg/kg, nồng độ Thủy ngân 0,019 ± 0,018 mg/kg. Có 1/30 mẫu sản phẩm nhập khẩu có nồng độ Cadimi vượt ngưỡng cho phép. Nồng độ Carbaryl trung bình 17,61 ± 15,42 µg/kg,nồng độ Endosulfan 3,375 ± 2,913 µg/kg, nồng độ Aldrin và Dieldrin 2,92 ± 1,88 µg/kg đối với sản phẩm trong nước. Nồng độ Carbaryl trung bình 16,03 ± 16,32 µg/kg, nồng độ Endosulfan 3,44 ± 3,39 µg/kg, nồng độ Aldrin và Dieldrin 2,41 ± 2,17 µg/kg đối với sản phẩm nhập khẩu. Không ghi nhận mẫu sữa lên men có nồng độ thuốc bảo bệ thực vật vượt giới hạn cho phép.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.