2022
DOI: 10.1111/codi.16420
|View full text |Cite
|
Sign up to set email alerts
|

Long‐term outcome after Bascom's cleft‐lift procedure under tumescent local analgesia for pilonidal sinus disease: a cohort study

Abstract: Aim: Bascom's cleft-lift procedure for pilonidal sinus disease under tumescent local analgesia is feasible and well tolerated with favourable short-term outcomes. We aimed to assess the 10-year treatment success rate after cleft-lift under tumescent local analgesia. Method:This was a single-centre cohort study based on prospectively registered perioperative data and survey data with additional data from electronic medical records. The cleft-lift procedure was performed under tumescent local analgesia in a day-… Show more

Help me understand this report

Search citation statements

Order By: Relevance

Paper Sections

Select...

Citation Types

0
0
0
2

Year Published

2023
2023
2023
2023

Publication Types

Select...
1

Relationship

0
1

Authors

Journals

citations
Cited by 1 publication
(2 citation statements)
references
References 23 publications
0
0
0
2
Order By: Relevance
“…2,6,12 Mặc dù vậy, các nghiên cứu cho thấy kết quả lâu dài khác nhau tùy thuộc vào sự lựa chọn của kỹ thuật. 3,5,[13][14][15] Cùng là kỹ thuật khâu bất đối xướng nhưng Karydakis khâu cố định vạt da với cân cùng cụt trước khi đóng da có tỷ lệ tái phát dưới 1%. Trong khi đó, Bascom di động vạt da trước khi khâu, tỷ lệ hồi phục 100% với tổn thương nhỏ hoặc tỷ lệ can thiệp lần hai từ 9 -10%.…”
unclassified
See 1 more Smart Citation
“…2,6,12 Mặc dù vậy, các nghiên cứu cho thấy kết quả lâu dài khác nhau tùy thuộc vào sự lựa chọn của kỹ thuật. 3,5,[13][14][15] Cùng là kỹ thuật khâu bất đối xướng nhưng Karydakis khâu cố định vạt da với cân cùng cụt trước khi đóng da có tỷ lệ tái phát dưới 1%. Trong khi đó, Bascom di động vạt da trước khi khâu, tỷ lệ hồi phục 100% với tổn thương nhỏ hoặc tỷ lệ can thiệp lần hai từ 9 -10%.…”
unclassified
“…Mã số Bệnh án: 23-20-06849.A) Nang lông vùng cùng cụt (mũi tên vàng), B) Đặt dẫn lưu và dẫn lưu, C) Nang lông được cắt bỏ, D) Vết thương sau mổ 2 thángMặc dù có nhiều cải tiến trong kỹ thuật mổ, tỷ lệ nhiễm trùng và hở vết mổ dao động từ 7,2% và 11,4 -14,5%.4 Khi theo dõi xa, tỷ lệ tái phát đối của phẫu thuật để hở vết thương, khâu đóng vết mổ ngay đường giữa và khâu vết mổ lệch đường giữa lần lượt là 17,9%, 16,8% và 10%. Nguy cơ tái phát sau 10 năm là 11,3% (95% CI: 6,2% -16,4%), tỷ lệ điều trị thành công là 86,1% (95%CI: 80,6% -91,5%) 15. Tái phát sau mổ là một tiêu chí để đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị.…”
unclassified