Mục tiêu: Khảo sát nồng độ progesterone huyết thanh trước chuyển phôi và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng ở chu kỳ chuyển phôi đông lạnh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu quan sát mô tả, tiến cứu trên 126 chu kỳ chuyển phôi đông lạnh giai đoạn phôi nang tại Viện Mô phôi lâm sàng Quân đội, Học viện Quân y, sử dụng liệu pháp thay thế hormone để chuẩn bị nội mạc tử cung và hỗ trợ hoàng thể bằng 800 mg progesterone vi hạt âm đạo/ngày phối hợp 20 mg dydrogesterone đường uống. Định lượng progesterone huyết thanh một ngày trước ngày chuyển phôi. Đánh giá nồng độ progesterone huyết thanh (ng/mL), tuổi, cân nặng, chỉ số khối cơ thể trung bình (BMI) và độ dày niêm mạc tử cung ngày mở cửa sổ làm tổ. Kết quả: Nồng độ progesterone huyết thanh trung bình trước ngày chuyển phôi là 14,25 ± 6,76 ng/mL. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự tương quan giữa các yếu tố tuổi (r: 0,1189, p = 0,185), cân nặng (r: -0,0208, p = 0,817), BMI (r: -0,0417, p = 0,643) và niêm mạc tử cung (r: -0,0527, p = 0,558) với nồng độ progesterone huyết thanh. Kết luận: Nồng độ progesterone huyết thanh trung bình trước ngày chuyển phôi của các chu kỳ chuyển phôi đông lạnh là 14,25 ± 6,76 ng/mL. Sự ảnh hưởng của các yếu tố tuổi, cân nặng, BMI và niêm mạc tử cung lên nồng độ progesterone không có ý nghĩa thống kê.
Mục tiêu: So sánh kết quả có thai và tỉ lệ đa thai giữa chuyển đơn phôi nang và chuyển hai phôi nang ở chu kỳ chuyển phôi đông lạnh của nhóm bệnh nhân dưới 35 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân chuyển phôi nang đông lạnh dưới 35 tuổi có phôi chất lượng tốt được chia thành 2 nhóm, nhóm 1 (nhóm nghiên cứu) gồm 78 bệnh nhân chuyển 1 phôi nang, nhóm 2 (nhóm chứng) gồm 85 bệnh nhân chuyển 2 phôi nang. Đánh giá tỉ lệ có thai, tỉ lệ phôi làm tổ, tỉ lệ thai diễn tiến, tỉ lệ thai sinh sống, tỉ lệ sảy thai, tỉ lệ sinh non và tỉ lệ đa thai của 2 nhóm. Kết quả: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm về tỉ lệ có thai (56,41% so với 56,47%; p = 0,99), tỉ lệ thai lâm sàng (51,2% so với 52,9%; p = 0,83), tỉ lệ thai diễn tiễn (44,8% so với 44,7%; p = 0,98) và tỉ lệ thai sinh sống (44.8% so với 44,7%; p = 0,98). Tuy nhiên nhóm chuyển 2 phôi nang có tỉ lệ đa thai, tỉ lệ sinh non cao hơn nhiều so với nhóm chuyển 1 phôi nang (31% so với 2,5%; p = 0,001 và 31,5% so với 2,8%; p = 0,001). Kết luận: Chuyển một phôi nang đông lạnh chất lượng tốt trên các bệnh nhân dưới 35 tuổi hạn chế được tỉ lệ đa thai, vẫn đảm bảo tỉ lệ có thai lâm sàng, thai diễn tiến, thai sống tương đương so với chuyển hai phôi nang.
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm chung ở nam giới vô tinh có mất đoạn AZF, đánh giá tỷ lệ thu tinh trùng ở nam giới vô tinh có mất đoạn AZF. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu được tiến hành trên 26 nam giới có vi mất đoạn AZF trên các bệnh nhân vô tinh không do tắc tại bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 6 năm 2021. Kết quả: tuổi trung bình của bệnh nhân nghiên cứu là 32,5±5,03 tuổi. Trẻ nhất là 26 tuổi, nhiều nhất là 56 tuổi. Thời gian vô sinh trung bình của nhóm nghiên cứu 3,32±1,34, ngắn nhất là 1 năm và dài nhất là 5 năm. Đối với các trường hợp vi mất đoạn gen AZF, tỷ lệ thu được tinh trùng ở vi mất đoạn gen AZFa, AZFb, AZFc lần lượt là 0%, 54,55% và 42,86%. Kết luận: Nghiên cứu này củng cố thêm sự ưu việt của phương pháp micro TESE trên nhóm bệnh nhân vô tinh không do tắc cũng như nêu lên tỷ lệ thu tinh trùng trên từng nhóm vi mất đoạn gen AZF.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.