In this study, wastewater taken from the Nam Phong swine slaughterhouse, Ho Chi Minh City, was used to evaluate the treatment efficiency of common coagulants, including Alum (Aluminum Sulfate -Al2(SO4)3.18H2O), Poly-Aluminum Chloride (PAC), and Ferrous Sulfate (FeSO4.7H2O), using a jartest system. The experiments were conducted using the one-factor-at-a-time method to examine three variables which are pH, stirring speed, and coagulant dosage. The results showed that both Alum and PAC perform over 90% removal of colour, turbidity, COD, and total phosphorus (TP) from slaughterhouse wastewater at pH 7 with a stirring speed of 75 revolutions per minute (RPM) and average coagulant dosages of 450 mg/L for Alum and 550 mg/L for PAC. Meanwhile, under the appropriate conditions of pH equal to 10 and 75 RPM with a chemical dosage of 350 mg/L, COD and TP removal efficiencies by Ferrous Sulfate exceed 87%, but those of turbidity and colour only reach 25%. This finding could be a promising coagulation method as a pre-treatment for the swine slaughterhouse wastewater.
Hiện nay tảo đã và đang đươc̣ chú trọng nghiên cứu để ứng dụng vào trong các lĩnh vực khác nhau. Với mong muốn góp phần vào ứng dụng công nghệ vi sinh giảm thiểu ô nhiễm trong các nguồn nước thải ô nhiễm hữu cơ... phù hợp vớ i tı̀nh hı̀nh Việt Nam, nghiên cứu này tiến hành ứng dụng tảo Actinastrum sp. nhằm xử lí nitơ, photpho trong nước thải chăn nuôi heo sau hầm biogas. Kết quả thực nghiệm cho thấy chi tảo này có khả năng xử lí tốt nước thải chăn nuôi, đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy định Quốc gia QCVN 62-MT:2016/BTNMT với hiệu suất loại bỏ COD và TN tối đa lần lượt là 84,62% và 81,88%, khi được bổ sung mật độ tảo 2,5×10^6 tế bào/mL.
Trong nghiên cứu này, gum được trích li thành công từ hạt me và sử dụng làm vật liệu để xử lí màu nhuộm hoạt tính Reactive Blue 220-RB220. Hiệu quả khử màu và khử COD của gum trích li từ hạt me đã được khảo sát với các yếu tố ảnh hưởng như: pH, thời gian khuấy, tốc độ khuấy, nồng độ màu và nồng độ gum. Tại điều kiện tối ưu, gum trích li từ hạt me đạt hiệu suất khử màu và khử COD lần lượt là 74.4% và 83.3%. Như vậy, nghiên cứu này cho thấy gum trích li từ hạt me là một chất keo tụ “xanh”, thân thiện với môi trường và rất có tiềm năng ứng dụng trong xử lí nước thải dệt nhuộm.
Trong nghiên cứu này, các mẫu than sẽ được tổng hợp từ vỏ sầu riêng (lớp bảo vệ bên ngoài của quả sầu riêng) bằng cách sấy khô, băm nhỏ và cho vào rây có lưới mịn với kích thước khoảng 1-2 micromet. Hoạt hóa hóa học bằng dung dịch NaOH 2M với tỉ lệ ngâm tẩm là 1:20 (g/ml) trong 2 giờ sau đó nung ở nhiệt độ 700 oC trong 1 giờ để tạo than hoạt tính. Sau quá trình chuẩn bị, mẫu sẽ được phân tích bằng công nghệ phân tích tiên tiến như quang phổ FTIR, SEM. Khảo sát khả năng hấp thụ của than hoạt tính trên thuốc nhuộm RB 220, kết quả cho thấy sự hấp phụ của vật liệu bị ảnh hưởng bởi nồng độ của RB 220, do đó cần phải được kiểm soát trong quá trình hấp phụ. Ngoài ra, một số thông số tối ưu cũng được khảo sát để có điều kiện hấp phụ tốt nhất, đặc biệt là ở các điều kiện như pH = 7 với nồng độ phẩm màu là 10 ppm, 20 ppm, 30 pmm, 40 ppm, 0,2gam than và phơi 3 giờ 30 phút (210 phút), hiệu suất là 92,64% (đối với nồng độ 10 ppm của RB 220). Áp dụng cho mô hình hấp phụ langmuir và ta có dung lượng hấp phụ tối đa là 21,053 mg/g.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.