Hiển thị dòng chảy quanh vật thể bay có vai trò quan trọng, giúp đánh giá hiệu quả của thiết kế. Trong các nghiên cứu trước đây, phương pháp truyền thống chủ yếu được sử dụng trong mô phỏng dòng chảy. Trong cách tiếp cận này, dầu được trộn lẫn với chất tạo màu, như ô xit ti tai, được phủ trên bề mặt. Các hiện tượng dòng chảy trên bề mặt vật được thảo luận dựa vào ảnh chụp sau quá trình thí nghiệm, và không có thuật toán xử lý nào được áp dụng. Nghiên cứu trình bày thuật toán xử lý dữ liệu trong hiển thị dòng chảy trên bề mặt. Bố trí thí nghiệm, đánh giá và thuật toán xử lý dữ liệu được trình bày. Thuật toán được ứng dụng nhằm phân tích dòng chảy trên cánh có độ giãn dài nhỏ và cánh dạng tam giác. Các kết quả tính toán cho thấy phương pháp cho hiệu quả tốt trong hiển thị đặc trưng dòng chảy trên bề mặt mô hình. Vị trí tách, hợp dòng, tách dòng thứ cấp cũng được mô tả cụ thể. Các kết quả của nghiên cứu cung cấp dữ liệu tham khảo quan trọng cho nghiên cứu mô phỏng số sau này.
Xử lý dữ liệu nhằm thu được trường vận tốc toàn cục rất quan trọng trong cơ học chất lỏng.Nghiên cứu này trình bày thuật toán lai để trích xuất véc tơ vận tốc từ ảnh của phương pháp đo vận tốc ảnh hạt (PIV) thực hiện trong quá trình thực nghiệm. Phương pháp lai sử dụng cả thuật toán tương quan chéo và thuật toán xử lý ảnh. Đầu tiên, thuật toán tương quan chéo được sử dụng để trích xuất vận tốc ban đầu từ ảnh PIV. Sau đó, thuật toán xử lý ảnh được áp dụng cho các trường vận tốc đã được tinh chỉnh với ước lượng ban đầu bằng kết quả tương quan chéo. Phương pháp đề xuất được áp dụng cho phân tích véc tơ vận tốc từ dòng chảy qua vòi phun. Kết quả chỉ ra rằng phương pháp lai thấy hình ảnh tương tự với thuật toán tương quan chéo. Ngoài ra, độ phân giải đã được cải thiện nhiều bởi thuật toán được đề xuất so với kết quả từ phương pháp tương quan chéo. Cả trường vận tốc trung bình và vận tốc tức thời được phân tích trong nghiên cứu này. Ảnh hưởng của hệ số Lagrange, số bước lặp tính toán lên kết quả của phương pháp lai được khảo sát. Phương pháp được đề xuất cho thấy hiệu quả cao trong việc trích xuất trường vận tốc từ ảnh PIV.
Mục tiêu: nghiên cứu mối liên quan hồi phục tình trạng thiếu máu trong 6 tháng đầu sau ghép thận thành công với tuổi, giới tính của người cho và người nhận, loại thuốc chống thải ghép, mức độ thiếu máu trước ghép, thể tích và mức lọc cầu thận của người cho. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu phân tích theo dõi dọc tại nhiều thời điểm: trước ghép, sau ghép 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng trên 168 bệnh nhân ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103. Kết quả: Mức biến đổi tăng huyết sắc tố sau ghép tương quan nghịch có ý nghĩa với huyết sắc tố trước ghép, tuổi của bệnh nhân nhận thận; huyết sắc tố tăng cao hơn ở những bệnh nhân nam, người hiến là nam giới. Biến đổi huyết sắc tố sau ghép liên quan không có ý nghĩa với thời gian suy thận, mức lọc cầu thận, thể tích thận và tuổi của người hiến. Kết luận: Tình trạng thiếu máu do suy thận mạn tính được cải thiện dần dần trong 6 tháng đầu sau ghép thận thành công, hồi phục nhanh hơn ở những bệnh nhân nam, có người hiến là nam và ở người trẻ tuổi, nồng độ huyết sắc tố trước ghép không ảnh hưởng tới tình trạng thiếu máu sau ghép.
Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của các mô hình rối lên mô phỏng dòng xâm thực trong môi trường nước ở nhiệt độ cao. Dòng chảy qua biên dạng cánh NACA0015 được mô phỏng sử dụng mô hình đồng nhất cho dòng nén được, ba pha nước - hơi bão hòa - khí không hòa tan. Ba mô hình độ nhớt rối được tính toán bao gồm mô hình độ nén, mô hình sửa đổi Reboud và mô hình VLES. Mô phỏng được thực hiện với nước ở nhiệt độ 25oC, 50oC và 70oC với góc tấn 5o và 8o. Kết quả mô phỏng được so sánh tương quan với kết quả thực nghiệm của phân bố hệ số áp suất -Cp trên cánh của Cervone và các cộng sự ở hệ số xâm thực s = 2.5 và 1.5. Kết quả cho thấy mô hình hóa độ nhớt rối có tác động lớn đến sự phân bố tỉ lệ thể tích khí xâm thực và phân bố năng lượng rối trên biên dạng cánh. Ba mô hình độ nhớt rối cho kết quả phân bố hệ số áp suất -Cp tốt so với thực nghiệm. Trong đó, mô hình độ nén cho kết quả tốt nhất so với thực nghiệm ở các nhiệt độ khác nhau.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.