Nghiên cứu đã cung cấp một số đặc điểm về ống tiêu hóa và sự biến động của chỉ số sinh trắc ruột (RGL) theo giới tính, mùa vụ và địa điểm của loài cá Butis butis (Hamilton, 1822). Qua phân tích 715 mẫu cá (412 đực và 303 cái) thu được tại 4 địa điểm gồm: Duyên Hải - Trà Vinh (TV), Trần Đề - Sóc Trăng (ST), Hòa Bình - Bạc Liêu (BL) và Đầm Dơi - Cà Mau (CM) cho thấy, B. butis có miệng dưới hàm có hai hàng răng, răng hàm ngoài lớn hơn răng hàm trong. Chỉ số sinh trắc ruột (RGL=0,48±0,01 SE) của loài cá này nhỏ hơn 1 (t-test, t=-0,52; p<0,001). Những điều này chứng tỏ loài cá B. butis thuộc nhóm cá ăn động vật. Giá trị RGL của cá đực (0,46±0,01 SE) nhỏ hơn cá cái (0,50±0,01 SE; t=6,46; p<0,001), nhưng giá trị này ở mùa khô (0,49±0,01 SE) tương đương ở mùa mưa (0,48±0,01 SE; t=0,43; p=0,67). RGL biến động theo điểm thu mẫu và đạt giá trị cao nhất tại CM (0,50±0,01 SE) và thấp nhất BL (0,47±0,01 SE) và ST (0,48±0,01 SE) (1-way ANOVA; F=3,70; p=0,01). RGL cũng thay đổi theo tháng thu mẫu (F=3,04; p=0,01) và sự tương tác giới tính × mùa vụ (2-way ANOVA; F=12,95, p<0,001) và mùa vụ × địa điểm thu mẫu (F=3,28; p=0,02). Kết quả đã bổ sung thêm thông tin về đặc điểm dinh dưỡng của loài cá B. butis.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.