We here present the first whole genome analysis of an anonymous Kinh Vietnamese (KHV) trio whose genomes were deeply sequenced to 30-fold average coverage. The resulting short reads covered 99.91 percent of the human reference genome (GRCh37d5). We identified 4,719,412 SNPs and 827,385 short indels that satisfied the Mendelian inheritance law. Among them, 109,914 (2.3 percent) SNPs and 59,119 (7.1 percent) short indels were novel. We also detected 30,171 structural variants of which 27,604 (91.5 percent) were large indels. There were 6,681 large indels in the range 0.1-100 kbp occurring in the child genome that were also confirmed in either the father or mother genome. We compared these large indels against the DGV database and found that 1,499 (22.44 percent) were KHV specific. De novo assembly of high-quality unmapped reads yielded 789 contigs with the length greater than or equal to 300 bp. There were 235 contigs from the child genome of which 199 (84.7 percent) were significantly matched with at least one contig from the father or mother genome. Blasting these 199 contigs against other alternative human genomes revealed 4 novel contigs. The novel variants identified from our study demonstrated the necessity of conducting more genome-wide studies not only for Kinh but also for other ethnic groups in Vietnam.
This study explored the linguistic patterns and discourse on suicide of the Swedish artist Avicii. Focusing on key events in his life, career, and compositions, a triangulation of data sources was employed grounded on psychobiographical research framework and corpus-based discourse analysis. Texts with reference to suicidal risk factors were then evaluated based on the interpersonal-psychological theory of suicide to establish linguistic representations of emotional distress and suicidal ideation. The findings suggest that lexical features associated with mental health struggles, that is, high volume of first-person deixis and death-themed linguistic references, were evident in his writing. There were substantial implications of his predisposition to mental stress and his call for help, his S.O.S. This study helps in further understanding the language and discourse of artists like Avicii on the immense dislocation of emotions and the complexities of navigating (inter)personal relationships.
2Trường Đại học Y Dược tp Hồ Chí Minh TÓM TẮT: Cholesterol trong máu cao làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch, do đó việc kiểm soát cholesterol máu là một trong những điều kiện tiên quyết nhằm ngăn ngừa bệnh tim mạch. Trong những năm gần đây đã có nhiều nghiên cứu về vi khuẩn lactic có tác dụng làm giảm cholesterol. Nghiên cứu của chúng tôi trình bày kết quả sàng lọc hoạt tính khử liên hợp muối mật, khả năng sinh enzyme thủy phân muối mật (bile salt hydrolaza-BSH) và khả năng hấp thu cholesterol qua liên kết với bề mặt tế bào của các chủng vi khuẩn lactic phân lập từ sữa mẹ, phân su em bé, rau quả muối chua và sữa chua lên men tự nhiên. Kết quả thu được 32 chủng vi khuẩn lactic có khả năng sinh enzyme BSH và hấp thu cholesterol. Trong đó, chủng VN2.2 cho hoạt tính riêng của enzyme BSH cao nhất đạt 5,061 U/mg, chủng YK1.1 có khả năng hấp thu cholesterol qua liên kết với bề mặt tế bào cao nhất đạt 79,921%. Các chủng này cần được nghiên cứu thêm để ứng dụng làm probiotic.Từ khóa: Enzyme bile salt hydrolaza, cholesterol, khử liên hợp mật, muối natri taurocholate, vi khuẩn lactic. MỞ ĐẦUCholesterol tăng làm tăng nguy cơ bệnh tim và đột quị. Trên toàn cầu, một phần ba bệnh tim thiếu máu cục bộ là do cholesterol cao. Nhìn chung, cholesterol tăng được ước tính gây ra 2,6 triệu ca tử vong (4,5% của tổng số) và 29,7 triệu người khuyết tật năm sống điều chỉnh (DALYs), hoặc 2,0% tổng DALYs. Tăng cholesterol là nguyên nhân chính của gánh nặng bệnh tật ở cả các nước phát triển và đang phát triển như là một yếu tố nguy cơ bệnh tim thiếu máu cục bộ và đột quị. Giảm 10% hàm lượng cholesterol huyết thanh ở nam giới trong độ tuổi 40 đã được báo cáo là giảm 50% bệnh tim trong vòng 5 năm, giảm cholesterol huyết thanh tương tự cho những người đàn ông từ 70 tuổi có thể dẫn đến giảm trung bình 20% trong bệnh tim xảy ra trong vòng 5 năm tới [14].Việc giảm cholesterol là vấn đề rất quan trọng để ngăn ngừa bệnh tim mạch [5]. Trong những năm gần đây, đã có nhiều báo cáo cho thấy rằng enzyme bile salt hydrolaza (BSH) từ vi khuẩn (Lactobacillus, Bifidobacterium, Enterococcus) có tác dụng làm giảm cholesterol [6,8]. Ngoài ra, vi khuẩn lactic còn có khả năng giảm cholesterol bằng cách kết dính trực tiếp lên bề mặt tế bào [13].Giảm cholesterol bởi vi khuẩn lactic là vấn đề đang được các nhà khoa học ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Ở Việt Nam, các nhóm tác giả nghiên cứu đánh giá khả năng giảm cholesterol của các chủng vi khuẩn lactic nhưng chỉ ở điều kiện in vitro và chưa có sản phẩm ứng dụng. Nghiên cứu của Hoàng Quốc Khánh & Phạm Thị Lan Thanh (2011) [4] đã phân lập và xác định 15 chủng Lactobacillus. Trong đó, có 11 chủng có khả năng khử mức cholesterol huyết thanh in vitro đáng kể 10-33,34%. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành phân lập vi khuẩn lactic từ sữa mẹ, phân su em bé, các thực phẩm dành cho người và đánh giá in vitro hoạt tính làm giảm cholesterol để tạo nguồn chủng cho đánh gía in vivo. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNguồn phân lập: rau quả lên men tự nhiên và sữa chua lên men tự nhiên được mua tại Thủ Dầu Một, Bình Dương; phân...
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.