isolation, structural elucidation and evaluation of the inhibitory effects on NF-κB activation, iNOS and COX-2 expression of a new benzyl glycoside (I) along with nine known compounds]. -(KY, P. T.; ANH, P. T.; KIEM, P. V.; MINH, C. V.; NHIEM, N. X.; TAI, B. H.; NGAN, N. T. T.; QUANG, T. H.; THAO, N. P.; KIM*, Y. H.; Bull. Korean Chem.
Xây dựng mô hình cảnh báo sớm sốt xuất huyết dengue (SXHD) sẽ mang lại hiệu quả tích cực trong công tác phòng bệnh. Nghiên cứu này nhằm xây dựng và hoàn thiện một mô hình dự báo sớm bệnh SXHD (gọi là D-MOSS) dựa trên sự tích hợp dữ liệu quan trắc từ vệ tinh và dữ liệu về thời tiết, sự sẵn có nước bề mặt, lịch sử ca bệnh để đưa ra dự báo sớm. Kết quả mô hình cho thấy khả năng rất cao từ 80% - 100% số ca bệnh sẽ vượt ngưỡng phân vị 75% như tại Quảng Ninh, Bắc Giang; 60% - 80% số ca bệnh sẽ vượt ngưỡng phân vị 75% tại Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An trong thời gian từ tháng 8 đến tháng 10, 2021. Với mức cảnh báo trước 1 tháng, 2 tháng mô hình có độ chính xác cao, lên đến khoảng 80% và khi dự báo trước 6 tháng thì độ chính xác của mô hình giảm xuống chỉ còn dưới 40%. Nhìn chung, mô hình D-MOSS đã dự báo được xu hướng của dịch bệnh SXHD, có thể nói đây là một kênh tham khảo quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch đáp ứng, phòng chống bệnh SXHD cho tuyến tỉnh hiện nay và kiến nghị xây dựng mô hình dự báo sớm đến tuyến quận/huyện trên toàn quốc.
Mục tiêu: Đánh giá kết quả cấy ghép phục hình toàn hàm trên 6 bệnh nhân tại Khoa Răng - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang, có can thiệp lâm sàng trên 6 bệnh nhân được cấy ghép phục hình toàn hàm (hàm trên hoặc hàm dưới) với 36 implant. Kết quả: Chiều dài implant được sử dụng nhiều nhất là 10mm chiếm tỷ lệ 50% và ít nhất là 13mm chiếm tỷ lệ 22,2%. Đường kính implant 3,75mm chiếm tỷ lệ nhiều nhất 44,4% và đường kính 4,8mm chiếm tỷ lệ 33,4% chủ yếu là răng sau hàm trên và dưới. Mức ổn định sơ khởi ngay sau phẫu thuật trong khoảng 30 - 50N/cm2 với 36 implant. Mức độ tiêu xương sau 6, 12 tháng với implant thẳng trụ sau 6 tháng 0,268 ± 0,17mm, 12 tháng 0,575 ± 0,12mm. Mức độ tiêu xương sau 6, 12 tháng với implant nghiêng trục sau 6 tháng 0,361 ± 0,14mm, sau 12 tháng là 0,6 ± 0,15mm. Kết quả chức năng và thẩm mỹ sau phục hình là tốt cả 6 bệnh nhân. Kết luận: Cấy ghép phục hình toàn hàm trên bệnh nhân mất răng toàn bộ có tỷ lệ thành công cao.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.