Vocabulary is extremely important for language learners. They will face difficulties learning a foreign language if their vocabulary knowledge is insufficient. The goal of this study is to find out which vocabulary learning strategies were used the most by third-year English majors and whether gender influenced their choice of vocabulary learning strategies. The participants are sixty-one English major students from Ho Chi Minh City University of Food Industry, fifty-three of whom are female and eight of whom are male. The questionnaire is the testing tool, and it is divided into five categories: determination strategies, cognitive strategies, memory strategies, metacognitive strategies and social strategies. The findings indicate that participants favoured guessing the meaning from context and making a list of words and memorizing the most, while social tactics were the least common. Furthermore, gender has little impact on the preference of vocabulary learning techniques.
Nghiên cứu lâm sàng mẫu mù đơn có đối chứng (n = 60) được thực hiện nhằm đánh giá an toàn và tác dụng hỗ trợ điều trị viêm ruột mạn tính của sản phẩm LiveSpo® Colon chứa bào tử lợi khuẩn Bacillus thế hệ LS-III nồng độ cao 3 tỷ /ống 5 mL. Nhóm đối chứng theo phác đồ điều trị của bệnh viện, nhóm thử nghiệm kết hợp dùng LiveSpo® Colon (1 ống/lần x 3 lần/ngày trong 30 ngày). Đánh giá tác dụng của sản phẩm dựa trên bộ câu hỏi IBDQ-32 vào ngày 0, 7 và 30 và kết quả nội soi đại tràng ngày 0 và 30. Tính an toàn được đánh giá thông qua các chỉ số hoá sinh và huyết học vào ngày 30. Kết quả cho thấy các triệu chứng ở nhóm thử nghiệm được cải thiện sau 7 ngày và sau ngày 30 thì có sự khác biệt vượt trội (177,3 ± 14,30) so với nhóm đối chứng (157,8 ± 17,53). Đồng thời kết quả nội soi đại tràng cho thấy mức độ viêm loét đại tràng đã giảm đáng kể. Các chỉ số hoá sinh và huyết học ở ngày 30 đều nằm ở giới hạn cho phép. Như vậy, sản phẩm LiveSpo® Colon an toàn và có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh viêm ruột mạn tính (gồm bệnh Crohn và viêm loét đại tràng).
Đặt vấn đề: Lạc nội mạc tử cung (LNMTC) là bệnh lý phụ khoa phổ biến với triệu chứngđau bao gồm: đau bụng (60-80%), đau vùng chậu mạn tính (30-50%), vô sinh (30-40%) vàđau khi giao hợp (25-40%). Do vậy, LNMTC có thể gây ảnh hưởng ít nhiều đến chất lượngđời sống tình dục của người phụ nữ và đôi khi là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rối loạn chứcnăng tình dục nữ.Đối tượng và phương pháp: Các nghiên cứu về lạc nội mạc tử cung, ảnh hưởng của bệnhlý lên chức năng tình dục nữ và phương pháp điều trị được tổng hợp trên Pubmed.Kết quả: Rối loạn chức năng tình dục nữ mà chủ yếu đau khi giao hợp là triệu chứng thườngđược mô tả trong các trường hợp mắc lạc nội mạc tử cung. Trong khi đó, các liệu pháp điềutrị cơn đau do LNMTC gây ra hiện còn đang tranh cãi về hiệu quả và thời gian tái phát cáctriệu chứng.Bàn luận: Việc điều trị triệu chứng và biến chứng do LNMTC gây ra hiện chưa có sự đồngthuận lớn, cho thấy vai trò quan trọng của các chuyên gia lâm sàng trong việc lựa chọn phácđồ phù hợp với mục tiêu giảm đau, giảm mệt mỏi, cải thiện năng suất làm việc và nâng caochất lượng cuộc sống mà đặc biệt là chức năng tình dục.Kết luận: LNMTC là một bệnh lý ảnh hưởng lên tất cả phương diện đời sống của người phụnữ, trong đó có chức năng tình dục.
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm giải phẫu bệnh và một số yếu tố liên quan đến đột biến KRAS, BRAF ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 120 bệnh nhân ung thư đại trực tràng được chẩn đoán xác định và điều trị tại Viện Điều trị bệnh tiêu hóa, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 05 năm 2017 đến tháng 12 năm 2020. Kết quả: Chủ yếu ung thư đại trực tràng gặp ở đại tràng trái (39,2%), trên nội soi thấy ung thư đại trực tràng phần lớn là type 3 (dạng loét thâm nhiễm) với 35,8%, vi thể là ung thư biểu mô tuyến NOS chiếm ưu thế (86,7%), hầu hết là biệt hóa vừa (69,2%). Tỷ lệ đột biến KRAS và BRAF ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng lần lượt là 38,3% và 15,8%. Chưa có mối liên quan giữa đột biến gen KRAS, BRAF với các đặc điểm mô bệnh học. Kết luận: Ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng dạng loét thâm nhiễm là chủ yếu, phần lớn ung thư đại trực tràng là biệt hóa vừa. Chưa có mối liên quan giữa đột biến KRAS, BRAF với các đặc điểm mô bệnh học.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2025 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.