Bệnh lý tồn tại ống phúc tinh mạc có tỷ lệ mắc cao ở trẻ em. Phẫu thuật nội soi ổ bụng thắt ống phúc tinh mạc qua da với sự hỗ trợ của rọ Dormia lấy chỉ có nhiều ưu điểm và giảm chi phí so với việc sử dụng kim chuyên dụng. Vì vậy, để đánh giá độ an toàn và hiệu quả của phương pháp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu 50 trẻ được phẫu thuật bằng phương pháp này. Kết quả cho thấy, độ tuổi trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 6,5 ± 7,7 tuổi. Thời gian phẫu thuật trung bình là 30,2 ± 15,6 phút, một bên là 23,2 ± 13,7 phút, hai bên là 31,7 ± 14,8 phút. Sau phẫu thuật, bệnh nhân có thể ngồi dậy, vận động tại giường được sau 5,7 ± 1,0 giờ, bệnh nhân đi lại chậm quanh phòng được sau 13,1 ± 1,9 giờ, thời gian nằm viện trung bình là 26,4 ± 12,8 giờ. Theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật sau 3 và 6 tháng, tất cả trường hợp đều đạt kết quả tốt, không phát hiện biến chứng hoặc tái phát. Do vậy, phương pháp phẫu thuật nội soi ổ bụng thắt ống phúc tinh mạc qua da sử dụng rọ Dormia hỗ trợ là phương pháp hiệu quả, an toàn, ít xâm lấn, thẩm mỹ và dễ dàng thực hiện.
Nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và hành vi quan hệ tình dục của nam giới mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs) chúng tôi thực hiện: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hành vi quan hệ tình dục của nam giới mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs) tại Bệnh viện đại học Y Hà Nội”. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Bệnh nhân mắc STDs chủ yếu thuộc nhóm 20-30 tuổi chiếm tỷ lệ 44,33%. Độ tuổi quan hệ tình dục lần đầu trung bình là 20,1 tuổi, tuổi lập gia đình trung bình là 26,7 tuổi. Đối tác lây bệnh chủ yếu là gái bán dâm chiếm tỷ lệ 41,92%. Đa số đối tượng nghiên cứu không dùng bao cao su hoặc sử dụng không thường xuyên khi quan hệ với đối tác chiếm tỷ lệ 93,02%. Triệu chứng bệnh chủ yếu là tiết dịch niệu đạo 66,32% và triệu chứng niệu đạo 80,53%. Thời gian ủ bệnh do tác nhân lậu cầu trung bình là 5,13 ± 3,38 ngày, không do tác nhân lậu cầu trung bình là 17,98 ± 14,86 ngày. Thời gian biểu hiện bệnh do tác nhân lậu cầu trung bình là 4,96 ± 4,38 ngày, không do tác nhân lậu cầu trung bình là 38,98 ± 10,2 ngày. Kết luận: Nguy cơ mắc STDs cao đối với đối tượng nam giới trẻ tuổi, chưa lập gia đình, có nhiều đối tác tình dục, quan hệ với gái mại dâm và giao hợp không sử dụng bao cao su.
Để khảo sát nồng độ kẽm và fructose trong tinh dịch và tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ kẽm và fructose với pH, thể tích tinh dịch và các nội tiết tố sinh dụcở những bệnh nhân vô sinh không có tinh trùng chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 270 bệnh nhân vô sinh không có tinh trùng. Kết quả cho thấy: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 30,1 ± 5,05 tuổi. Nồng độ kẽm và fructose tinh dịch trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu lần lượt là 0,51 ± 1,76μmol/L và 1,25 ± 0,8mg/ml. Không có sự khác biệt nồng độ kẽm giữa 2 nhóm OA và NOA. Nồng độ fructose ở nhóm NOA cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm OA. Trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến, thể tích tinh dịch và pH tinh dịch có mối liên quan thuận đối với fructose ở nhóm OA. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy nồng độ fructose trong tinh dịch có giá trị định hướng chẩn đoán nguyên nhân không có tinh trùng do tắc nghẽn.
Ngày nay, chất lượng tinh trùng của nam giới ngày càng suy giảm dần theo thời gian Các bằng chứng gần đây cho thấy tình trạng thừa cân trong cộng đồng có ảnh hưởng tới sự suy giảm này. Vì vậy, để đánh giá ảnh hưởng của chỉ số BMI đến các thông số tinh dịch đồ của nam giới tại Việt Nam chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Mối liên quan giữa chất lượng tinh dịch đồ và chỉ số BMI của những nam giới tới khám tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội”. Kết quả nghiên cứu cho thấy: độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 28,8 ± 6,22 tuổi, BMI trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 22,92 ± 2,78kg/m2. Có tới 27,1% đối tượng thừa cân và 20,39% nam giới béo phì. Chỉ số BMI có tỷ lệ nghịch với thể tích và mật độ tinh trùng, BMI càng cao thì thể tích và mật độ tinh trùng càng giảm. Trên mô hình hồi quy tuyến tính đa biến, BMI và hút thuốc lá có mối liên quan với mật độ tinh trùng với công thức: MĐTT = -1,29 x BMI - 0.74 (gói/năm) + 110.85. Béo phì có nguy cơ suy giảm chất lượng tinh trùng cao hơn 2.08 lần. Kết luận: thừa cân, béo phì, hút thuốc lá có ảnh hưởng tới các thông số tinh dịch đồ ở nam giới. Vì vậy, việc tư vấn người bệnh từ bỏ hút thuốc lá, chế độ giảm cân, tối ưu hóa chỉ số BMI là rất cần thiết.
Để nhận biết các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các bất thường di truyền liên quan đến tình trạng không có tinh trùng không do tắc, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 501 bệnh nhân nam vô sinh không có tinh trùng không do tắc. Kết quả cho thấytuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 29,8± 5,5tuổi. Tỷ lệ vô sinh nguyên phát chiếm 90,3%. Tiền sử viêm tinh hoàn do quai bị chiếm tỉ lệ 38,6%. Nồng độ hormon FSH, LH, Testosterone huyết thanh trung bình lần lượt là 31,6 ± 16,5 mIU/ml, 15,5 ± 10 mIU/ml, 12,8 ± 7,13 nmol/l. Bất thường NST chiếm tỉ lệ 30,7%, trong đó bất thường số lượng NST với Karyotype 47,XXY chiếm tỉ lệ 27,3%. Đột biến mất đoạn nhỏ AZF chiếm tỉ lệ 13,8%, trong đó mất đoạnAZFc có tỉ lệ cao nhất với 42,1%, mất đoạn AZFa 2,6%, mất đoạn AZFd chiếm 5,3%, không có mất đoạn AZFb đơn độc mà phối hợp với các mất đoạn khác với tỉ lệ là 34,2%. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy viêm tinh hoàn do quai bị và các bất thường di truyền là những nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng không có tinh trùng không do tắc ở những nam giới vô sinh. Do vậy cần phải khai thác tiền sử viêm tinh hoàn do quai bị và xét nghiệm sàng lọc các bất thường di truyền ở những nam giới vô sinh không có tinh trùng không do tắc
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.