The main objective of this study was to investigate the effects of television commercials (TVCs) on customers' loyalty through brand awareness in Ho Chi Minh City, Viet Nam. Quantitative approach was applied with structured questionnaires conveniently and directly to 300 customers of milk industry. Several statistical techniques were used such as factor analysis, multiple regressions, and path analysis. This study found that factors of TVCs including music, trust, humor, interest, advertising message, repetition, and length were positively associated with brand awareness and customers' loyalty. The empirical results showed that customers' loyalty was significantly and directly affected by trust, interest, brand recall, and brand recognition. In addition, customers' loyalty was indirectly affected by the factors of repetition, humor, advertising, message, and trust. It was recommended that advertising managers should improve these factors when they decide to advertise theirproducts or services on television to induce customers' brand awareness as well as brand loyalty.
Tunneling in urban areas is growing in response to the increased needs for efficient transportation. Many urban tunnels are constructed in soft ground at shallow depths. Metro tunnels are usually constructed as twin-parallel tunnels and their adjacent constructions may lead to surface deformation, affecting the surface environment and the safety of the tunnels. Shield tunnelling is a commonly used as construction technique because it is very effective in reducing ground deformations and thus damage to urban infrastructure. The paper presents a 3D simulation of shield tunneling machines via the finite element code Abaqus and analysis model of ground surface settlements induced by a construction of twin-parallel tunnels. The results show that ground surface settlements induced by a construction of the left tunnel causes surface settlements of about 22÷24 mm and after the construction of both tunnels, it will cause ground subsidence has the greatest value of 33÷35 mm.
Đặt vấn đề: Giảm thính lực tiếp nhận bẩm sinh do dị dạng tai trong chiếm khoảng 1/3800 trẻ sơ sinh và khoảng 15 - 20% gặp ở cả hai bên. Chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong phát hiện và phân loại các bất thường tai trong. Chúng tôi xin trình bày một trường hợp trẻ 30 tháng tuổi bị bất sản ốc tai bên phải và thiểu sản ốc tai bên trái type 2, được chẩn đoán tại bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Times City.
Báo cáo ca lâm sàng: Trẻ nữ 30 tháng tuổi đến khám vì có biểu hiện kém đáp ứng với âm thanh. Trẻ được chỉ định chụp được chụp cắt lớp vi tính xương thái dương và cộng hưởng từ tai trong để đánh giá cấu trúc tai và nhu mô não. Hình ảnh trên cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ phù hợp với bất thường tai trong hai bên với bất sản ốc tai và nhánh thần kinh ốc tai bên phải, thiểu sản ốc tai type 2 và thiểu sản nhánh thần kinh ốc tai bên trái, và quyết định không phẫu thuật cấy điện cực được đưa ra do nguy cơ thất bại cao.
Kết luận: Cắt lớp vi tính xương thái dương và cộng hưởng từ tai trong đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán dị dạng tai trong, từ đó đưa ra quyết định có hay không chỉ định cấy điện cực ốc tai và ước tính tỷ lệ thành công của phẫu thuật.
Từ khoá: Dị dạng tai trong, bất sản ốc tai, thiểu sản ốc tai.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.