Đặt vấn đề: Hen phế quản là một vấn đề y tế toàn cầu nghiêm trọng ảnh hưởng đến tất cả mọi nhóm tuổi. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm chức năng thông khí phổi bằng hô hấp ký và xác định một số yếu tố liên quan với tái phát cơn hen phế quản cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên bệnh nhân hen phế quản cấp từ 6 đến 15 tuổi nhập viện tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ tháng 1/2021 đến tháng 5/2022. Kết quả: Có 60 bệnh nhân hen phế quản được đưa vào nghiên cứu. Tuổi trung bình là 8,8±1,9 (tuổi), giới nam chiếm 68,3%. Giá trị trung bình của FEV1 là 68,9±21,1% dự đoán; FVC là 86,5±20,9% dự đoán; FEV1/FVC là 69,9±13,0%; FEF25-75 là 44,5±21,1% dự đoán. Khi so sánh đặc điểm chức năng thông khí phổi theo độ nặng cơn hen cấp, chúng tôi ghi nhận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về FEV1 (p=0,002), FVC (p=0,045), FEV1/FVC (p<0,001) và FEF25-75 (p<0,001) giữa các nhóm. Tỷ lệ tái phát cơn hen cấp là 13,3%. Nhóm bệnh nhân tái phát cơn có FEV1, FEV1/FVC, FEF25-75 thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm không có tái phát cơn. Chúng tôi ghi nhận các yếu tố liên quan có ý nghĩa với tái phát cơn hen phế quản cấp bao gồm cơn hen mức độ nặng (p=0,002), FEV1 (p=0,041), FEV1/FVC (p=0,026), FEF25-75 (p=0,025). Kết luận: Có sự khác biệt rõ ràng về FEV1/FVC và FEF25-75 khi so sánh giữa các nhóm theo mức độ nặng. Trong nghiên cứu này, cơn hen nặng, FEV1, FEV1/FVC, FEF25-75 có mối liên quan có ý nghĩa với tái phát cơn hen cấp.
Đặt vấn đề: Nhiễm toan chuyển hóa rất phổ biến ở những bệnh nhi nặng chứng tỏ sự kém đáp ứng điều trị của bệnh nhi. Mục tiêu: (1) Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, (2) mô tả kết quả điều trị toan chuyển hóa của trẻ điều trị tại khoa Hồi sức tích cực-Chống độc tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu trên 39 trẻ được chẩn đoán toan chuyển hóa điều trị tại khoa Hồi sức tích cực-Chống độc tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Kết quả: Tỉ lệ mắc toan chuyển hóa là 10,4%, độ tuổi trung bình là: 2,76 ± 3,52 tuổi. Đặc điểm lâm sàng: Tỷ lệ trẻ có rối loại tri giác, thay đổi tần số thở, rối loạn nhịp tim chiếm lần lượt là 64,1%, 69,2%, 61,5%. Đặc điểm cận lâm sàng: Tỷ lệ trẻ có pH<7,2 là 33,3%. Độ giảm pH máu có liên quan đến rối loạn các cơ quan như thần kinh, tim mạch, hô hấp. Kết quả điều trị: nhóm bù natri bicarbonate có sự cải thiện pH, tỷ lệ trẻ có thở máy 84,6%, tỷ lệ trẻ sử dụng thuốc vận mạch chiếm 69,2%, tỷ lệ trẻ tử vong chiếm 74,4%. Kết luận: Tỉ lệ mắc toan chuyển hóa là 10,4%, độ giảm pH có ảnh hưởng đến sự thay đổi triệu chứng lâm sàng, trẻ có pH<7,2 là 33,3%.
Đặt vấn đề: Bệnh màng trong là bệnh phổ biến và là nguyên nhân gây tử vong nhiều nhất ở trẻ sinh non. Việc điều trị hiệu quả đòi hỏi cần phải phối hợp giữa surfactant, hỗ trợ hô hấp và điều trị những rối loạn kèm theo khi có chỉ định. Mục tiêu: 1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở những bệnh nhi bị bệnh màng trong. 2) Mô tả kết quả điều trị và xác định một số yếu tố liên quan với kết quả điều trị bệnh màng trong tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 80 trẻ sơ sinh đẻ non mắc bệnh màng trong tại khoa Sơ sinh, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ tháng 06/2021 đến tháng 06/2022. Kết quả: Giới tính nam chiếm 52%, tuổi thai trung bình 32,1±2,3 tuần, cân nặng trung bình 1824±442 g. Có 45% trẻ suy hô hấp mức độ nặng. Bệnh màng trong độ III-IV chiếm 46%. Kết quả điều trị sau 7 ngày tỉ lệ thành công 53,8%, thất bại 46,2%. Trẻ <32 tuần, <1500 g, xuất hiện cơn ngưng thở kéo dài, mức độ suy hô hấp nặng, bệnh màng trong độ III-IV, kèm nhiễm trùng sơ sinh sớm là những yếu tố làm tăng tỉ lệ thất bại điều trị, tăng tỉ lệ tử vong (p<0,05), kéo dài thời gian hỗ trợ hô hấp và nằm viện. Kết luận: Trẻ <32 tuần, <1500g, xuất hiện cơn ngưng thở kéo dài, mức độ suy hô hấp nặng, bệnh màng trong độ III-IV, kèm nhiễm trùng sơ sinh sớm là những yếu tố tiên lượng nặng. Liệu pháp surfactant có hiệu quả trong điều trị bệnh màng trong làm giảm thời gian hỗ trợ hô hấp, giảm biến chứng loạn sản phế quản phổi và tỉ lệ tử vong cho trẻ mắc bệnh màng trong.
Đặt vấn đề: Sốc nhiễm khuẩn là một hội chứng lâm sàng thường gặp tại các đơn vị chăm sóc tích cực nhi. Điểm số vận mạch sử dụng các thuốc vận mạch và tăng co bóp cơ tim để tiên lượng tử vong, thời gian nằm ICU và thời gian thở máy ở các trẻ sốc nhiễm khuẩn. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, đánh giá hiệu quả điều trị và xác định mối liên quan giữa điểm số vận mạch với tiên lượng bệnh nhi sốc nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức tích cực-chống độc Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu trên 44 trẻ được chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn và có sử dụng thuốc vận mạch trong khoảng thời gian từ tháng 1/2021 đến 1/2022 tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng: Tỷ lệ trẻ có sốt, thở nhanh, hạ huyết áp, tiêu chảy, li bì lần lượt là 58,5%, 90,3%, 83,9%, 43,6%, 61,5%. Đa số ổ nhiễm trùng đường tiêu hóa (70%). Kết quả điều trị: 100% trường hợp SNK sử dụng vận mạch. Epinephrine được sử dụng nhiều nhất (78%). Tỷ lệ tử vong là 68,3%, cao ở trẻ từ 60-143 tháng tuổi, trẻ nam. Giá trị tiên lượng tử vong của thang điểm VIS: VIS tại thời điểm 12h và 24h có khả năng phân tách tốt nhất với ROC lần lượt là 0,712 (KTC 95%: 0,549-0,842) và 0,695 (KTC 95%: 0,532-0,829). Kết luận: Trẻ sốc nhiễm khuẩn thường sốt, thở nhanh, hạ huyết áp, tiêu chảy, li bì, đa số từ đường tiêu hóa. VIS tại thời điểm 12h và 24h có khả năng phân tách tốt nhất. VIS tại thời điểm 24h và 48h có tương quan tuyến tính nghịch với thời gian nằm ICU dài ngày có ý nghĩa thống kê (p <0,05).
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2025 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.