2020
DOI: 10.1109/lcomm.2020.3009158
|View full text |Cite
|
Sign up to set email alerts
|

Intelligent Reflecting Surface Enhanced Millimeter-Wave NOMA Systems

Help me understand this report

Search citation statements

Order By: Relevance

Paper Sections

Select...
2
1
1
1

Citation Types

0
58
0
1

Year Published

2021
2021
2024
2024

Publication Types

Select...
8
1

Relationship

2
7

Authors

Journals

citations
Cited by 89 publications
(59 citation statements)
references
References 9 publications
0
58
0
1
Order By: Relevance
“…3 corroborates the accuracy of the derived PDF in Proposition 1 for the special cases of M = 1 and large M . Specifically, it can be noticed that (13) perfectly matches (34) for M = 1. Likewise, for larger values of M , it is observed that (40), derived based on the CLT, closely matches (13).…”
Section: Numerical and Simulation Resultsmentioning
confidence: 83%
“…3 corroborates the accuracy of the derived PDF in Proposition 1 for the special cases of M = 1 and large M . Specifically, it can be noticed that (13) perfectly matches (34) for M = 1. Likewise, for larger values of M , it is observed that (40), derived based on the CLT, closely matches (13).…”
Section: Numerical and Simulation Resultsmentioning
confidence: 83%
“…The deployment scenarios of intelligent surfaces can be roughly classified into two categories, namely intelligent surfaces as a part of the wireless channel and as a part of the transceiver architecture 2 . For the former case, the waves incident on the intelligent surface are emitted by a transmitter which is located far away, such that the channel between the transmitter and the intelligent surface is subject to fading, cannot be influenced, and has to be estimated for beamforming design [15]- [22], [24]. In contrast, for the latter case, the intelligent surface is embedded into the transmitter/receiver architecture [25]- [32].…”
Section: B) This Architecture Ismentioning
confidence: 99%
“…Các kịch bản ứng dụng của RIS khá đa dạng, từ hệ thống Wi-Fi chia sẻ phương tiện đến vùng mmWave, THz, thậm chí cả truyền thông quang học, bao phủ dải tần băng thông rộng, v.v. Hình 2 mô tả một số ứng dụng của RIS vào các công nghệ mới, triển vọng như: giải pháp hiệu quả khi liên kết trạm gốc (bộ phát) BS (Base Station) với người dùng (User) ở những vùng tín hiệu không tốt [22], RIS đóng vai trò là một điểm truy cập PSK (Pre-Shared Key) ảo [23], một bộ tạo tín hiệu RF truyền một sóng mang không điều chế tới RIS với kiến trúc không có bộ khuếch đại công suất, bộ trộn, bộ lọc [24], RIS đáp ứng điều chế không gian ở cả hai phía truyền và nhận, một giải pháp thay thế massive MIMO [25], [26], hệ thống MISO/MIMO ảo dựa trên RIS [27], [28], RIS làm tăng cường bảo mật PHY (một tính năng quan trọng còn thiếu trong 5G) [29], [30], ứng dụng của RIS trong mạng giao thông (mạng xe cộ Vehicular Networks) để tăng sự tin cậy, an ninh, khắc phục tắc nghẽn LOS, cảm biến phát hiện người đi bộ [31], [32], RIS trong mạng NOMA [33]- [35], trong hệ thống MIMO phức tạp thấp (Low-Complexity MIMO) [36], [37] giúp giảm nhiễu, tăng công suất, RIS trong mạng trên không, trên phương tiện không người lái UAV (Unmanned Aerial Vehicle) để khắc phục tắc nghẽn LOS, hỗ trợ mạng mặt đất, người dùng trên không và vận chuyển hàng hóa backhauling [38], [39], RIS cải thiện tỷ lệ người dùng thứ cấp/người nhận (SU-Rx) trong mạng vô tuyến nhận thức CR [40], giảm hiệu ứng Doppler [41], RIS giúp mở rộng vùng phủ sóng trong mạng 5G, B5G và 6G [42], khả năng của RIS trong hệ thống OFDM [43], RIS hỗ trợ nhận dạng tư thế người [44], bản địa hóa vô tuyến (định vị nội bộ) RL (Radio Localization) [45], điện toán biên di động MEC (Mobile Edge Computing) [46], v.v, và nhiều ứng dụng trong các hệ thống lai khác [47].…”
Section: Hình 2 Hệ Thống Truyền Thông Sử Dụng Ris Hỗ Trợ đA Người Dùngunclassified