2016
DOI: 10.1007/s10661-016-5091-z
|View full text |Cite
|
Sign up to set email alerts
|

Intertidal nematode communities in the Mekong estuaries of Vietnam and their potential for biomonitoring

Help me understand this report

Search citation statements

Order By: Relevance

Paper Sections

Select...
3
1
1

Citation Types

0
6
0
9

Year Published

2020
2020
2023
2023

Publication Types

Select...
8

Relationship

2
6

Authors

Journals

citations
Cited by 17 publications
(15 citation statements)
references
References 37 publications
0
6
0
9
Order By: Relevance
“…Hiện trạng môi trường của sông này đã bị tác động khác hẳn với hệ sinh thái tự nhiên của vùng cửa sông Mekong. Trong một nghiên cứu cụ thể của Ngo và cộng sự dùng phương pháp sử dụng sinh vật chỉ thị là tuyến trùng và động vật đáy không xương sống cỡ trung bình để đánh giá và giám sát chất lượng môi trường tại 8 cửa sông Mekong cho thấy chất lượng môi trường ở cửa sông Ba Lai hoàn toàn khác biệt, kém hơn so với 7 cửa sông còn lại 67,68 . Các nghiên cứu và khảo sát sâu hơn của chúng tôi từ năm 2015 tới nay cho thấy hệ sinh thái trên sông Ba Lai hoàn toàn tách biệt thành 2 nhóm: trong -ngoài đập, do điều kiện môi trường ở 2 nhóm này là rất khác nhau 69 .…”
Section: Tác độNg đếN Môi Trường Tự Nhiênunclassified
“…Hiện trạng môi trường của sông này đã bị tác động khác hẳn với hệ sinh thái tự nhiên của vùng cửa sông Mekong. Trong một nghiên cứu cụ thể của Ngo và cộng sự dùng phương pháp sử dụng sinh vật chỉ thị là tuyến trùng và động vật đáy không xương sống cỡ trung bình để đánh giá và giám sát chất lượng môi trường tại 8 cửa sông Mekong cho thấy chất lượng môi trường ở cửa sông Ba Lai hoàn toàn khác biệt, kém hơn so với 7 cửa sông còn lại 67,68 . Các nghiên cứu và khảo sát sâu hơn của chúng tôi từ năm 2015 tới nay cho thấy hệ sinh thái trên sông Ba Lai hoàn toàn tách biệt thành 2 nhóm: trong -ngoài đập, do điều kiện môi trường ở 2 nhóm này là rất khác nhau 69 .…”
Section: Tác độNg đếN Môi Trường Tự Nhiênunclassified
“…The result of the present study was further supported by Ferris and Bongers (2006) [42], who reported that nematode assemblages had more responsive than others to resource enrichment. Nowadays, NC has been widely using in bioindicator studies [43]. The MI value has already been used for the assessment of the EcoQ in various environmental habitats such as Mediterranean coastal ecosystems [33], Black Sea [44], Beigang River Basin [39].…”
Section: Maturity Index (Mi)mentioning
confidence: 99%
“…Các nhà khoa học trên thế giới sử dụng rất nhiều nhóm sinh vật để chỉ thị cho TCMTTV từ các loài động-thực vật phiêu sinh, động vật đáy không xương sống đến các loài động vật có xương sống 8 . Tuyến trùng thuộc nhóm động vật đáy không xương sống cỡ trung bình (kích thước từ 38 µm -1 mm, chúng thể hiện được nhiều đặc điểm chỉ thị ưu việt hơn so với các sinh vật khác 9 . Quần xã tuyến trùng (QXTT) lần đầu tiên được sử dụng để đánh giá TCMTTV vào những năm 1970 10 .…”
Section: Mở đầUunclassified
“…Đến nay, tuyến trùng là một công cụ đáng tin cậy trong đánh giá và giám sát tính chất môi trường. Các nhà khoa học đã sử dụng thành công QXTT để đánh giá tác động của con người lên các loại thủy vực khác nhau, bao gồm môi trường nước mặn, nước lợ, nước ngọt, và các khu vực đất ngập nước 8,9,11,12 . Ngoài ra, QXTT còn được dùng làm chỉ thị cho sự biến đổi của khí hậu như: hiện tượng nóng lên toàn cầu, thay đổi mực nước biển, nước biển bị mất oxy và acid hóa 13 .…”
Section: Mở đầUunclassified
See 1 more Smart Citation