Tóm tắt
Đặt vấn đề: Ung thư ruột non là khối u hiếm gặp, thường được chẩn đoán và phẫu thuật ở giai đoạn muộn khi biến chứng đã xảy ra. Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư ruột non.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu 45 người bệnh (NB) ung thư ruột non nguyên phát được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ 2012 đến 2016. Thu thập các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán trước mổ, mô bệnh học, kết quả điều trị và thời gian sống thêm.
Kết quả: 45 NB gồm 23 nam, 22 nữ, hay gặp ở nhóm 41 đến 60 tuổi. Triệu chứng đa dạng, không đặc hiệu và thay đổi theo thể giải phẫu bệnh, có 64,4% chẩn đoán được trước mổ là u ruột non. Chụp cắt lớp vi tính chẩn đoán chính xác 56,7%. Thể saccom cơ trơn gặp nhiều nhất (51,1%), carcinoid gặp ít nhất (4,4%). Kết quả điều trị không có tử vong, 8,9% nhiễm trùng vết mổ. Thời gian sống thêm sau mổ trung bình là 71,1 ± 1,98 tháng, thể ung thư biểu mô tuyến ngắn nhất 22,1 ± 9,5 tháng, thể u carcinoid dài nhất 54,7 ± 12,2 tháng, tuổi >30 tiên lượng tốt hơn nhóm < 30.
Kết luận: Ung thư ruột non vẫn còn khó chẩn đoán đúng trước mổ. Điều trị phẫu thuật có hiệu quả tốt và tiên lượng phụ thuộc lứa tuổi và thể mô bệnh học.
Abstract
Introduction: Small intestine cancer is a rare tumor that is usually diagnosed and operated at a later stage when complications
have occurred. Objectives: Describe clinical, subclinical characteristics and surgical results of small intestine cancer.
Tạp chí Phẫu thuật nội soi và Nội soi Việt Nam (2020) Số 5 - Tập 10; 27 - 32 27
Kết quả chẩn đoán và điều trị phẫu thuật ung thư ruột non tại Bệnh viện Bạch Mai Trần Hiếu Học và cộng sự
Materials and Methods: Descriptive and longitudinal study on 45 patients of primary small bowel cancer operated at Bach Mai Hospital from 2012 to 2016. Data included clinical, subclinical characteristics, diagnosis, histopathology, results of treatment and survival time.
Results: The study has 45 patients (23 males and 22 females), most of them aged 41 - 60. Symptoms are diverse, nonspecific and vary according to disease anatomy, correct preoperative diagnosis of small bowel tumor was 64.4% and sensitivity of CT was 56.7%. Frequency of Sarcoma was highest (51.1%) and of carcinoid was least (4.4%). There was no postoperative mortality, 8.9% incision infection. The survival time is 71.1 ± 1.98 months, shortest belongs to carcinoma (22,1 ± 9,5 months) and longest belongs to carcinoid (54,7 ± 12,2 months), prognosis is better in the age group over 30.
Conclusions: Proper preoperative diagnosis of small bowel cancer is still difficult. Surgical treatment is effective and prognosis depends on age and histopathology.
Keywords: Small bowel cancer, surgery, survival time.