Mục tiêu: Sẩy thai liên tiếp là hiện tượng có từ 2 lần sẩy thai liên tục trở lên, thai nhi bị tốngxuất ra khỏi buồng tử cung trước 22 tuần. Chẩn đoán sớm một số nguyên nhân gây sẩy thai có thểcho kết quả điều trị rất khả quan.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 52 bệnh nhân cótiền sử lưu và hoặc sẩy thai liên tiếp, có hồ sơ ghi đủ thông tin nghiên cứu, tại Bệnh viện Sản NhiNghệ An từ 1/2022 – 6/2022.Kết quả: Tỉ lệ thai phụ có tiền sử sẩy thai liên tiếp là 30% và tỉ lệ lưu thai liên tiếp là 88,8%.Sẩy và hoặc lưu thai trước đó không rõ nguyên nhân chiếm tỉ lệ cao nhất là 84,7%. Kết quả điều trịdọa sẩy thành công chiếm 75%, điều trị thất bại chiếm 25%. Thời gian nằm viện điều trị trung bìnhlà 18 ± 10,8 ngày.Kết luận: Tiền sử sẩy thai liên tiếp 30%; lưu thai liên tiếp 88,8%; không rõ nguyên nhân84,7%. Nhập viện đau bụng 40,4%. Điều trị thành công chiếm 75%, thất bại 25%. Thời gian nằmviện điều trị 18 ± 10,8 ngày.
Mục tiêu: Khảo sát nồng độ sản phẩm DNA dịch nuôi phôivà một số yếu tố liên quan trongphân tích di truyền trước làm tổ không xâm lấn phát hiện lệch bội nhiễm sắc thể. Vật liệu và phương pháp :31 phôi nang đủ điều kiện được nuôi theo quy trình nuôi đơn giọt từ ngày 3, thể tích 15 µL, thoát màng vào ngày ba, thu dịch nuôi phôi vào ngày tạo phôi nang, khuếch đại toàn bộ hệ gen bằng bộ kít IonSingleseq, xác định nồng độ DNA bằng Qbit và một số yếu tố liên quan. Kết quả: Tỷ lệ khuếch đại thành công trên mẫu dịch nuôi phôilà 28/31 mẫu (90,32%), mẫu tế bào lá nuôi là 30/31 phôi (96,77%). Nồng độ sản phẩm DNA từ mẫu dịch nuôi phôi là 15,37 ± 8,75 ng/µL, từ mẫu tế bào lá nuôi là 18,78 ± 5,50 ng/µL, không có sự khác biệt giữa hai nhóm cả vể nồng độ DNA và tỷ lệ khuếch đại thành công. Không có mối liên quan giữa hình thái phôi và kết quả khuếch đại toàn bộ hệ gen. Nồng độ DNA của các mẫu dịch nuôi phôingày 6 cao hơn so với phôi ngày 5. Kết luận: Tỷ lệ khuếch đại thành công trên mẫu dịch nuôi phôi là 90,32%, không có sự khác biệt về nồng độ sản phẩm DNA giữa nhóm mẫu dịch nuôi phôi và tế bào lá nuôi; tuổi phôi ảnh hưởng tới nồng độ sản phẩm khuếch đại toàn bộ hệ gen của mẫu dịch nuôi phôi.
Mục tiêu: Mô tả kết quả các phương pháp xử trí chửa sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ năm 2018 đến 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán chửa sẹo mổ lấy thai dưới 12 tuần điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ 1/1/2018 đến 31/12/2020. Nghiên cứu theo phương pháp hồi cứu. Kết quả: có 88 Bệnh nhân (BN) được chẩn đoán chửa sẹo mổ lấy thai có 19 ca hút thai đơn thuần, tỷ lệ thành công là 84.2%; 51 bn đặt bóng sau 24h hút thai tỷ lệ thành công là 98%. BN điều trị nội khoa có 5 bệnh nhân và tỷ lệ thành công 100%, BN phẫu thuật có 12 bệnh nhân, tỷ lệ thành công 83.3%. Số BN điều trị < 5 ngày là nhóm thực hiện hút thai đơn thuần hoặc hút thai sau đó đặt bóng. Thời gian điều trị > 5 ngày ở nhóm BN điều trị MTX kết hợp và bệnh nhân phẫu thuật. Kết luận: Phương pháp đặt bóng sau đó hút thai thực hiện tuổi thai 6-7 tuần chiếm 59.1% tỷ lệ thành công 98%, giảm lượng máu mất, giảm chi phí. Phương pháp MTX kết hợp chiếm 5.5% thành công 100%, thời gian nằm viện kéo dài > 5 ngày, dài nhất 2 tháng. Phương pháp phẫu thuật chiếm 13.6%, tỷ lệ thành công 83.3%, chủ yếu bệnh nhân đủ con, tuổi >35 có tuổi thai >8 tuần, tăng sinh mạch.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.