Mục tiêu: Đánh giá mối tương quan giữa số đo nhãn áp của nhãn áp kế (NAK) Maclakov với NAK Goldmann và NAK không tiếp xúc. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 702 mắt của 352 bệnh nhân khám và điều trị tại khoa Glôcôm Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 11/2017 đến tháng 8/2018. Kết quả: Tương quan giữa kết quả đo của NAK Maclakov và Goldmann tương đối chặt chẽ với hệ số tương quan r = 0,937; giá trị trung bình của sự khác nhau giữa 2 NAK là 2,014 ± 2,562 (p<0,001). Tương quan giữa kết quả đo của NAK Maclakov và NAK không tiếp xúc khá chặt chẽ với hệ số tương quan r=0,875; giá trị trung bình của sự khác nhau giữa 2 nhán áp kế là 1,692± 3,952 (p<0,001). Nhãn áp đo được bằng NAK Goldmann và NAK không tiếp xúc có sự tương quan đồng biến, sự tương quan có ý nghĩa thống kê (hệ số tương quan r = 0,915, p < 0,001). Chênh lệch giữa nhãn áp khi đo bằng NAK Goldmann và khi đo bằng NAK không tiếp xúc trung bình là – 0,322 mmHg ± 2,937 mmHg. Tuy nhiên, kết quả đo giữa các loại NAK có biên độ, chiều khác biệt theo từng khoảng nhãn áp. Kết luận: NAK Goldmann và NAK không tiếp xúc có sự tương đồng cao với NAK Maclakov. Tuy nhiên biên độ và chiều của khác biệt lại phụ thuộc vào khoảng NA. Trong thực hành lâm sàng và nghiên cứu không thể qui đổi NA giữa các loại NAK.
Mục tiêu: Đánh kết quả đo nhãn áp (NA) bằng nhãn áp kế (NAK) Maclakov, NAK Goldmann và NAK không tiếp xúc. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 702 mắt của 352 bệnh nhân khám và điều trị tại khoa Glôcôm Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 11/2017 đến tháng 8/2018. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu là 56,06 ± 16,88 (khoảng, 15 đến 90). Nhóm tuổi từ 60 - ≤ 80 có tỷ lệ cao nhất chiếm 42,3 %. Bệnh nhân nữ chiếm tỷ lệ cao hơn (55,4%). Trong số bệnh nhân nghiên cứu, glôcôm chiếm tỷ lệ cao nhất 42,5%. Với kết quả đo của cả ba loại NAK, các mắt nhóm glôcôm có NA trung bình cao nhất, các mắt bong võng mạc có NA trung bình thấp nhất. Với NAK Maclakov, nhóm có NA trong khoảng từ 16 đến 21mmHg chiếm tỷ lệ cao nhất (74,1%), các mắt có NA rất cao ≥ 32mmHg có tỷ lệ thấp nhất 2,6%. Chênh lệch chỉ số NA của NAK Maclakov và NAK Goldmann với từng mức NA là: NA thấp < 16 mmHg: 2,397 ± 1,248mmHg; Bình thường 16 - 21mmHg: 2,604 ± 1,563 mmHg; Bình thường cao 22 - 25mmHg: 1,100 ± 3,460mmHg; Cao 26 – 31 mmHg: -2,043 ± 3,989 mmHg; Rất cao ≥ 32 mmHg: -3,611 ± 4,667 mmHg. Chênh lệch chỉ số NA của NAK Maclakov và NAK không tiếp xúc với từng mức NA là: NA thấp < 16mmHg: 3,687 ± 2,741mmHg; Bình thường 16-21mmHg: 2,270 ± 3,070mmHg; Bình thường cao 22 - 25mmHg: -0,536 ± 4,960 mmHg; Cao 26 – 31mmHg: -3,207 ± 5,932mmHg; Rất cao ≥ 32 mmHg: -3,883 ± 4,913 mmHg. Kết luận: Kết quả đo NA ở các nhóm bệnh khác nhau thường khác nhau. Giá trị đo được của các loại NAK khác nhau có thể chệnh lệch khá nhiều, mức độ chênh lệch, chiều chênh lệch thay đổi theo miền NA.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2025 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.