Mục tiêu: Nghiên cứu tỷ lệ sạch sỏi sau điều trị sỏi thận bằng tán sỏi nội soi ống mềm ngược dòng tại bệnh viện Xanh Pôn. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình: 48,61 ± 8,31 tuổi. Chỉ số BMI trung bình: 22,5 ± 2,8. Kích thước sỏi trung bình trên cắt lớp vi tính là 20,8 ± 7,8 mm. Số lượng sỏi: 29% có 1 viên và 71% là sỏi phức hợp. Vị trí sỏi: Bể thận 22,6%, cả bể thận và đài thận 38,7%, đài thận 38,7%. Mức độ giãn của đài bể thận: Không giãn 19,3%, giãn độ I chiếm 48,4%, giãn độ II chiếm 25,8%, giãn độ III chiếm 6,5%. Thời gian tán sỏi trung bình là 50.9 ± 11.2 (ngắn nhất là 25 phút và dài nhất là 65 phút). Tỷ lệ sạch sỏi sau mổ: 83,9%. Tỷ lệ sạch sỏi sau 1 tháng: 100%. Kết luận: Điều trị sỏi thận bằng tán sỏi nội soi ngược dòng là phương pháp hiệu quả với tỷ lệ sạch sỏi sau mổ: 83,9% và tỷ lệ sạch sỏi sau 1 tháng là 100%.
Mục tiêu: Đánh giá kết quả xa sau phẫu thuật cắt u phì đại lành tình tuyến tiền liệt (UPĐLTTTL) nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 98 bệnh nhân (BN) tuổi trung bình 75,5 ± 3,62, cao nhất 95 tuổi, thấp nhất 55 tuổi. Bảng điểm ISPP trước phẫu thuật: 27,3 ± 2,8; Bảng điểm chất lượng cuộc sống (CLCS) trước phẫu thuật: 5,2 ± 0,7; Chỉ số IIEF trước phẫu thuật: 17,8 ± 5,8; Kết quả: Biến chứng sau phẫu thuật: Hẹp niệu đạo 3,1%; đái rỉ tạm thời 3,1%; xuất tinh ngược dòng 4,1%; Điểm IPSS trung bình sau mổ 1 tháng, 6 tháng và 12 tháng lần lượt là 7,6 ± 3,3; 5,1 ± 2,1 và 4,6 ± 1,8; Điểm CLCS trung bình sau mổ 1 tháng, 6 tháng và 12 tháng lần lượt là: 1,4 ± 0,7; 0,88 ± 0,5 và 0,8 ± 0,4; Chỉ số IIEF trung bình sau mổ 1 tháng, 6 tháng và 12 tháng lần lượt là 12,18 ± 5,8; 12,51 ± 7,11 và 12,9 ± 7,1. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị UPĐLTTTL là phương pháp an toàn, hiệu quả, cải thiện CLCS của BN.
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng chăm sóc vết phẫu thuật nhiễm khuẩn tại bệnh viện xanh pôn năm 2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Qua kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thực hành đúng từng bước của quy trình thay băng vết mổ nhiễm khuẩn và vệ sinh tay thường quy tương đối cao nhưng tỷ lệ thực hành đạt về chăm sóc vết mổ nhiễm khuẩn là 90,3% và tỷ lệ thực hành vệ sinh tay thường quy đạt chiếm 88,9%. - Tỷ lệ thực hành đúng ở các bước 4, 6, 8, 12, 14,16 trong quy trình thay băng vết mổ nhiễm khuẩn đạt, lần lượt là 86,6%; 85,6%; 79,6%; 85,6%; 87,5% và 87%. - Tỷ lệ thực hành đúng ở các bước 1 (90,3%); bước 2 (97,7%); bước 3 (93,5%); bước 5 (96,3%); bước 7 (92,1%); bước 9 (95,8%); bước 10 (91,7%); bước 11 (90,7%); bước 13 (98,6%); bước 14 (98,6%); bước 15 (94%); bước 17 (94,4%) và bước 18 (90,3%). - Tỷ lệ thực hành đúng ở các bước từ bước 1 đến bước 6 của quy trình vệ sinh tay thường quy lần lượt là: 90,3%; 88,9%; 89,4%; 86,1%; 94% và 87,5%. Kết luận: Qua kết quả nghiên cứu quan sát 216 trường hợp chăm sóc vết phẫu thuật nhiễm khuẩn tại bệnh viện Xanh pôn cho thấy: tỷ lệ thực hành đạt về chăm sóc vết mổ nhiễm khuẩn là 90,3% và tỷ lệ thực hành vệ sinh tay thường quy đạt chiếm 88,9%.
Mục tiêu: Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân về công tác chăm sóc sau điều trị sỏi thận bằng tán sỏi nội soi qua da tại bệnh viện Xanh pôn năm 2022. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình: 51,4 ± 11,2 tuổi; Tỷ lệ Nam/Nữ: Nam chiếm 62,4%, Nữ chiếm 37,6%; Tiền sử mổ mở lấy sỏi thận: 44/245 bệnh nhân (chiếm 17,2%); Kích thước sỏi trung bình trên cắt lớp vi tính là: 25,6 ± 7,2 mm; Biến chứng sau phẫu thuật: chảy máu chiếm 4,7%, sốt chiếm 6,3%; Thời gian dung thuốc giảm đau trung bình: 1,1 ± 0,2 ngày; Thời gian lưu sonde niệu đạo bàng quang trung bình: 2,1 ± 1,3 ngày; Thời gian lưu sonde bể thận trung bình: 2,3 ± 1,4 ngày; Đặc điểm vết phẫu thuật: Nhiễm khuẩn chiếm 4,9%; Thời gian ăn uống trở lại trung bình 1,1 ± 0,7 ngày; Thời gian nằm viện sau phẫu thuật: 5,3 ± 2,1 ngày; Mức độ hài lòng của người bệnh: rất hài lòng chiếm 95,5%, hài lòng chiếm 4,5%. Kết luận: kết quả khảo sát bệnh nhân sau điều trị sỏi thận bằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ cho thấy có 95,5 số bệnh nhân rất hài lòng và 4,5% bệnh nhân hài lòng với kết quả điều trị và chăm sóc.
Mục tiêu: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc người bệnh sau tán sỏi nội soi qua da tại bệnh viện Xanh Pôn. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình: 51,4 ± 11,2 tuổi; Chỉ số BMI trung bình: 22,4 ± 2,7; Kích thước sỏi trung bình trên cắt lớp vi tính là: 25,6 ± 7,2 mm; Kết quả chăm sóc chung sau phẫu thuật: Tốt chiếm 94,3%, trung bình chiếm 5,7%.; Liên quan giữa kết quả chăm sóc với tuổi: sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,026; Liên quan giữa kết quả chăm sóc với giới: sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,213; Liên quan giữa kết quả chăm sóc với chỉ số BMI: sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,322; Liên quan giữa kết quả chăm sóc với tiền sử can thiệp ngoại khoa: sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,063; Liên quan giữa kết quả chăm sóc với bệnh nội khoa kết hợp: sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,076; Liên quan giữa kết quả chăm sóc với kích thước sỏi: sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,31; Liên quan giữa kết quả chăm sóc với số lượng sỏi: sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,018; Liên quan giữa kết quả chăm sóc với mức độ giãn đài bể thận: sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,411. Kết luận: Các yếu tố như tuổi bệnh nhân, số lượng sỏi của bệnh nhân có liên quan đến kết quả chăm sóc sỏi thận sau tán sỏi nội soi qua da.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2025 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.