Tóm tắt: Một thí nghiệm 2 yếu tố đã được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại trên cây xà lách (Lactuca sativa var. capitata L.) trồng tại tỉnh Gia Lai. Yếu tố A là 2 mức đạm bón: (1) 60 kg/ha, (2) 80 kg/ha; yếu tố B là phương thức sử dụng HB 101: (1) không sử dụng HB 101 – Phun nước lã (ĐC), (2) sử dụng HB 101 tưới vào đất, (3) sử dụng HB 101 tưới vào đất + phun lên cây 3 lần; và (4) sử dụng HB 101 phun lên cây 3 lần. Mục tiêu của nghiên cứu là tìm liều lượng đạm bón và phương thức sử dụng HB 101 phù hợp cho sinh trưởng và năng suất của xà lách được trồng tại tỉnh Gia Lai. Kết quả nghiên cứu cho thấy cây xà lách trồng tại Gia Lai được bón phân đạm với liều lượng 60 kg/ha và phun HB 101 lên cây 3 lần cho sinh trưởng tốt nhất. Năng suất thực tế và năng suất thương phẩm đạt cao nhất lần lượt là 3.547,0 kg/1000 m2 và 2.581,7 kg/1000 m2, cho lợi nhuận cao nhất (13.367.900 đ/1000 m2) và tỷ suất lợi nhuận cao nhất đạt 2,84.Từ khóa: HB 101, phân đạm, xà lách
Đặt vấn đề: Klebsiella pneumonia sinh men betalactam phổ rộng (ESBL K.pneumonia) đang trở thành một tác nhân kháng thuốc cao trong viêm phổi cộng đồng. Muc tiêu: Xác định các đặc điểm viêm phổi cộng đồng và tình trạng đề kháng kháng sinh do vi khuẩn Klebsiella pneumonia sinh ESBL. Kết quả: Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL chiếm 55/146 ca (37,7%) viêm phổi do K.pneumonia. Nam chiếm 61,6%, tuổi trung bình 80,9 ± 8,5. Đau ngực, đông đặc, hội chứng ba giảm gặp nhiều ở nhóm sinh ESBL, ngược lại thở nhanh, khó thở chiếm ưu thế ở nhóm không sinh ESBL. Nhóm ESBL K.pneumonia có PCT tăng (128,5 ± 206,6 pg/ml so với 67,1 ± 147,5), thời gian nằm viện kéo dài (18,1± 11,8 ngày so với 15,4 ± 9,9 ngày), tử vong chiếm 23,6%. Các yếu tố nguy cơ nhiễm tác nhân sinh ESBL là sử dụng kháng axit (OR=2,423; 95% CI 1,2-4,89; p=0,02, hội chứng đông đặc (OR=175; 95% CI 22,5-1360,9; p<0,05). Các yếu tố tiên lượng tử vong mạnh nhất là nhập ICU (OR=28,33; 95% CI 11,72-71,85; p<0,05), thở nhanh > 30 lần/phút (OR=2,246; 95% CI 1,05-4,89; p<0,05), ure máu tăng ≥ 7 µmol/L (OR=2,47; 95% CI 1,15-5,33; p=0,02), NTProBNP máu tăng ≥ 1300 pg/L (OR=5,72; 95% CI 2,37-13,83; p<0,05, Troponin tăng ≥ 43 pg/L (OR=2,483; 95% CI 1,12-5,48; p=0,03) thông khí hỗ trợ (OR 8,86; 95% CI 3,61-21,74; p<0,05. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh chung lần lượt: ceftazidim 74,1,% vs 38,2%, levofloxacin 70,3% vs 46,5%, ciprofloxacin 69,1% vs 49,5%; ertapenem 24,5% vs 36,2%; imipenem 14,5% vs 32,2%; meropenem 16,7% vs 24%, với p<0,05; còn nhạy cảm với Colistin. Kết luận: K.pneumonia sinh ESBL thường gặp trong viêm phổi, triệu chứng lâm sàng chủ yếu là khó thở, đau ngực, đông đặc. Nguy cơ nhiễm ESBL gồm tiền sử nhập viện trong vòng 30 ngày trước, sử dụng kháng axít, hội chứng đông đặc. Tử vong tăng ở bệnh nhân nhập ICU, thông khí hỗ trợ, tăng ure máu, NTproBNP và Troponin. Vi khuẩn kháng hầu hết các kháng sinh đang dùng, ngoại trừ Colistin.
Đặt vấn đề: Klebsiella pneumonia đang trở thành một trong các tác nhân kháng thuốc cao, không chỉgặp trong viêm phổi bệnh viện mà cả viêm phổi cộng đồng.Mục tiêu: Xác định các đặc điểm viêm phổi và tình trạng đề kháng kháng sinh do vi khuẩn Klebsiellapneumonia.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 270 bệnh nhân viêm phổido K.pneumonia điều trị tại Bệnh viện Thống Nhất từ 1/2017-12/2021.Kết quả: Trong 270 bệnh nhân bị viêm phổi do K.pneumonia có 146 ca viêm phổi cộng đồng(54,1%) và 124 ca viêm phổi bệnh viện (VPBV). Trong đó tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL chiếm 106/270ca (39,3%). Nam chiếm 65,9%, tuổi trung bình 81,29 ± 8,48. Tỷ lệ các triệu chứng sốt, ho, đàm đục,khó thở, ran ở phổi và có hội chứng đông đặc ở bệnh nhân viêm phổi cộng đồng gặp nhiều hơn ởbệnh nhân VPBV, p<0,05. Tổn thương phổi chủ yếu nhiều thuỳ (82,6%), nhóm viêm phổi cộng đồngghi nhận nhiều tổn thương mới trên X-quang hơn (97,9%), p< 0,001. Tỉ lệ đề kháng kháng sinh caoở nhóm viêm phổi bệnh viện với các tỉ lệ MDR, XDR, PDR lần lượt là 31,5%, 50,8%, 4,9%, chủ yếulà kháng sinh nhóm Carpapenem, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).Kết luận: Viêm phổi do Klebsiella pneumonia thường có triệu chứng lâm sàng chủ yếu là sôt, ho,đau ngực, khó thở, ho đàm và ran nổ. Tỉ lệ vi khuẩn kháng thuốc khá cao, gặp nhiều ở nhóm viêmphổi bệnh viện.
Mục tiêu: Xác định giá trị siêu âm trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang các đặc điểm siêu âm tuyến giáp trên 98 bệnh nhân (BN) có nhân tuyến giáp đến điều trị tại Viện Y học phóng xạ và U bướu Quân đội, từ tháng 04/2020 đến tháng 03/2021.Kết quả: Kích thước khối ung thư tuyến giáp chủ yếu dưới 2cm. Nhân ung thư tuyến giáp chủ yếu có đặc điểm giảm âm nhiều trên siêu âm (61,19%). Nhân ung thư tuyến giáp có đặc điểm hình dạng chiều cao lớn hơn chiều rộng (độ nhạy: 76,12%; độ đặc hiệu: 86,96%; giá trị tiên đoán dương: 89,47%; giá trị tiên đoán âm: 71,43%; độ chính xác: 80,53%.). Đặc điểm bờ viền không đều có độ nhạy: 98,51%; độ đặc hiệu: 86,96%; giá trị tiên đoán dương: 91,67%; giá trị tiên đoán âm: 97,56%; độ chính xác: 93,81%. Đặc điểm vi vôi hóa có độ nhạy: 73,13%; độ đặc hiệu: 91,30%; giá trị tiên đoán dương: 92,45%; giá trị tiên đoán âm: 70,00%; độ chính xác: 80,53%. Giá trị TIRADS (TIRAD 4, TIRADS 5) trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp có độ nhạy: 94,03%; độ đặc hiệu: 86,96%; giá trị tiên đoán dương: 91,30%; giá trị tiên đoán âm: 90,91%; độ chính xác: 91,15%.Kết luận: Các đặc điểm nhân giảm âm, đặc điểm hình dạng chiều cao lớn hơn chiều rộng, bờ viền không đều, đặc điểm vi vôi hóa, và điểm TIRADS 4, TIRADS 5 trên siêu âm có giá trị tiên lượng cao trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.