Resistance to antibacterials in Vietnam was high, with amoxicillin/clavulanic acid being the most active agent. Ceftriaxone was highly active against H. influenzae while ofloxacin appeared highly active against S. pneumoniae using CLSI but not by EUCAST breakpoints. Ongoing surveillance through SOAR will further assist in understanding susceptibility trends over time.
Trong nghiên cứu này, mục tiêu chính là tiến hành xây dựng bản đồ đánh giá và phân vùng nguy cơ sạt lở đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phục vụ công tác lập quy hoạch xây dựng đường ô tô sử dụng mô hình trọng số dẫn chứng (WOE) dựa trên công cụ hệ thống thông tin địa lý GIS. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 520 vụ sạt lở đất trong quá khứ và 10 yếu tố ảnh hưởng tới quá trình sạt lở đất đã được thu thập bao gồm: độ cao địa hình, góc mái dốc, hình dáng bề mặt địa hình, hướng dốc, khoảng cách tới các sông, độ ẩm địa hình, tích lũy dòng chảy, hướng dòng chảy, lượng mưa, và tình trạng sử dụng đất. Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 30,35% và 16,48% diện tích khu vực nghiên cứu nằm trong vùng có nguy cơ cao và rất cao. Kết quả kiểm chứng bản đồ cho thấy có tới 42,14% số vụ sạt lở đất được ghi nhận nằm trong vùng có nguy cơ rất cao 29,56% số vụ sạt lở đất nằm trong vùng nhạy cảm cao khoảng 18,24% số vụ sạt lở nằm trong vùng nhạy cảm trung bình và lần lượt 8,81% và 1,26% số vụ sạt lở đất nằm trong vùng nhạy cảm thấp và rất thấp. Kết quả này cho thấy rằng bản đồ phân vùng nhạy cảm sạt lở đất được xây dựng đảm bảo độ tin cậy và có thể sử dụng trong việc giảm thiểu rủi ro thiên tai, quản lý, phục vụ tốt công tác quy hoach và xây dựng trên địa bàn
Đặt vấn đề: Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), vi khuẩn (VK) Acinetobacter baumannii, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae kháng carbapenem (APK-CR) là những vi khuẩn (VK) có mức cảnh báo cao nhất, cần ưu tiên phát triển các loại kháng sinh (KS) mới do tình trạng kháng thuốc đáng báo động [7]. Mục tiêu: Khảo sát MIC và hiệu quả phối hợp KS in vitro của meropenem (ME) - colistin (COL) và meropenem - ciprofloxacin (CIP) trên các chủng VK APK-CR. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Các chủng APK-CR được phân lập tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM từ tháng 12/2020 đến tháng 06/2021. Kết quả: Có 151 chủng gồm 51 chủng A. baumannii, 50 chủng P. aeruginosa và 50 chủng K. pneumoniae. MIC của ME và CIP trên các chủng APK-CR đều cao (chiếm 92-100%); có 6% chủng P. aeruginosa và 10% chủng K. pneumoniae là có MIC kháng COL. Hiệu quả hiệp đồng và cộng hợp trong phối hợp KS in vitro của ME-COL trên APK-CR có tỷ lệ lần lượt là 58,8% và 41,2%, 32% và 60%, 20% và 60%. Hiệu quả hiệp đồng và cộng hợp trong phối hợp KS in vitro của ME-CIP trên APK-CR có tỷ lệ lần lượt là 33,3% và 45,1%, 30% và 60%, 42% và 44%. Kết luận: APK-CR đề kháng với ME, CIP với tỷ lệ rất cao. Phối hợp ME-COL và ME-CIP trên APK-CR có kết quả hiệp đồng và cộng hợp làm giảm tỷ lệ đề kháng KS của APK-CR.
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là xây dựng bản đồ phân vùng nhạy cảm ngập lụt khu vực huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình (Việt Nam) sử dụng mô hình Light Gradient Boosting Machine LGBM -một trong những mô hình trí tuệ nhân tạo hiệu quả trong đánh giá và dự báo thiên tai. Cơ sở dữ liệu bao gồm 173 vị trí ngập lụt trong quá khứ và 07 tham số thành phần (mưa, địa mạo, độ bao phủ mặt đất, độ cao, hình dáng bề mặt địa hình, góc mái dốc, và hướng mái dốc) đã được thu thập để xây dựng dữ liệu đào tạo (70%) và dữ liệu kiểm tra (30%) dùng cho xây dựng và kiểm chứng mô hình. Độ chính xác của mô hình được đánh giá thông qua nhiều thông số thống kê định lượng bao gồm diện tích dưới đường cong ROC (AUC). Kết quả nghiên cứu thể hiện rằng LGBM có độ chính xác cao trong dự báo và phân vùng nhạy cảm ngập lụt tại khu vực nghiên cứu (AUC = 0,96 cho dữ liệu đào tạo và AUC = 0,88 cho dữ liệu kiểm tra). Bản đồ phân vùng nhạy cảm ngập lụt xây dựng từ mô hình có độ chính xác cao có thể được dùng trong việc nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng đất và đưa ra các giải pháp phù hợp để giảm thiểu tác hại gây ra bởi ngập lụt tại khu vực nghiên cứu.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.