Compound K (CK) is one of the major metabolites found in mammalian blood and organs following oral administration of Panax plants. CK, also known as minor ginsenoside, can be absorbed in the systemic circulation. It has garnered significant attention in healthcare and medical products due to its pharmacological activities, such as antioxidation, anticancer, antiproliferation, antidiabetics, neuroprotection, and anti-atherogenic activities. However, CK is not found in natural ginseng plants but in traditional chemical synthesis, which uses toxic solvents and leads to environmental pollution during the harvest process. Moreover, enzymatic reactions are impractical for industrial CK production due to low yield and high costs. Although CK could be generated from major ginsenosides, most ginsenosides, including protopanaxatriol-oleanane and ocotillol-type, are not converted into CK by catalyzing β-glucosidase. Therefore, microbial cell systems have been used as a promising solution, providing a safe and efficient approach to CK production. This review provides a summary of various approaches for the production of CK, including chemical and enzymatic reactions, biotransformation by the human intestinal bacteria and endophytes as well as engineered microbes. Moreover, the approaches for CK production have been discussed to improve the productivity of target compounds.
No abstract
2)Viện Công nghệ sinh học TÓM TẮT: SSR (trình tự lặp lại ñơn giản) là chỉ thị cho tính ña hình cao và ổn ñịnh, ñược sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu sự ña dạng di truyền của thực vật. Trong bài báo này, chúng tôi trình bày kết quả sử dụng 15 cặp mồi SSR ñể phân tích sự ña dạng di truyền của 50 giống ñậu tương có phản ứng khác nhau với bệnh gỉ sắt và ñã xác ñịnh 14 cặp mồi cho thấy ña hình. Có 81 alen ñã ñược khuếch ñại, các alen ñược nhân bản với mỗi cặp mồi SSR dao ñộng 4-8. Hàm lượng thông tin ña hình dao ñộng từ 0,473 (Satt042) ñến 0,798 (Satt175). Trong 15 cặp mồi SSR, 10 cặp mồi có biểu hiện ña hình cao với hàm lượng thông tin ña hình có giá trị PIC ≥ 0,7. Các giống ñậu tương nghiên cứu ñược phân thành hai nhóm rõ rệt: nhóm I chủ yếu gồm các giống mẫn cảm với bệnh gỉ sắt, nhóm II gồm các giống kháng bệnh và trung gian. Khoảng cách di truyền giữa hai nhóm là 29%. Thông tin này là cơ sở ñể lựa chọn các giống ñậu tương có khả năng chống gỉ sắt ñể sản xuất, ñồng thời cũng là cơ sở cho việc lựa chọn giống với sự khác biệt di truyền ñể phục vụ chọn tạo giống ñậu tương.Từ khóa: Bệnh gỉ sắt, chỉ thị SSR, ña dạng di truyền, giốn ñậu tương. MỞ ĐẦUĐậu tương (Glycine max L.) là một cây công nghiệp ngắn ngày, ñược thuần hóa từ ñậu tương hoang dại Glycine và Zucc ở Đông Á. Đậu tương là một trong 4 loại cây trồng chính (lúa mì, lúa nước, ngô, ñậu tương) phát triển rộng khắp trên các châu lục vì còn là cây thực phẩm có hiệu quả kinh tế lại dễ trồng. Sản phẩm từ cây ñậu tương ñược sử dụng rất ña dạng như dùng trực tiếp hạt thô hoặc chế biến thành phẩm, ñáp ứng nhu cầu ñạm trong khẩu phần ăn hàng ngày của người cũng như gia súc. Ngoài ra, trồng cây ñậu tương còn có tác dụng cải tạo ñất, giúp tăng năng suất các cây trồng khác. Đậu tương ñược coi là cây trồng chiến lược trong cơ cấu cây trồng nông nghiệp ở nước ta. Tuy nhiên, việc sản xuất ñậu tương ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn do những hạn chế về giống kháng bệnh và ñiều kiện canh tác, phương pháp chọn giống truyền thống dựa vào các tính trạng hình thái và nông học tuy ñơn giản hơn nhưng có nhiều nhược ñiểm như biểu hiện kiểu hình bị chi phối bởi môi trường, giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của cây và thậm chí bởi tính chủ quan của chính người tiến hành thí nghiệm, tốn nhiều thời gian và công sức, nhưng hiệu quả chọn giống không cao.Ngày nay, chỉ thị phân tử ñược ứng dụng rộng rãi như một công cụ hữu hiệu trong nghiên cứu di truyền và cho phép ñánh giá một số lượng lớn locus trải khắp hệ gen của nhiều loại cây trồng [4, 11]. Những thông tin về sự ña dạng di truyền ở mức ñộ DNA có thể phát hiện ñược sự khác biệt nhỏ nhất giữa các giống, ñiều này giúp nhận dạng những giống quý, hiếm trong các tập ñoàn cây trồng trồng một cách nhanh chóng và chính xác. Kỹ thuật DNA fingerprinting ñã ñược áp dụng ñể nhận dạng và phân biệt giống ở hơn 30 loại cây trồng khác nhau như cam chanh (Citrus spp.), chuối (Musa spp.), lúa mỳ (Triticum spp.), dâu tây... [3,14].Trong các chỉ thị phân tử như RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism), AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism), ...
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.