Mục tiêu: mô tả đặc điểm hình ảnh của ruột thừa bình thường trên cắt lớp vi tính (CLVT) bụng.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên tất cả bệnh nhân ≥18 tuổi có chỉ định chụpCLVT bụng có tiêm thuốc cản quang với các bệnh cảnh khác nhau. Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm: tiền sử các bệnh lý về ruộtthừa, đã phẫu thuật cắt ruột thừa, có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ ruột thừa viêm và được chẩn đoán các bệnh lý ruột non, đạitràng khác.Kết quả: Có 186 bệnh nhân (54,8% nam), tuổi trung bình 51,6 ± 13,4 tuổi thỏa mãn tiêu chuẩn chọn bệnh. Chiều dài trungbình ruột thừa: 82,1 ± 24,8 mm (20,5-138,2 mm). Đường kính trung bình của ruột thừa bình thường đo trên axial nhỏ hơn trêncoronal: 6,7 ± 1,3 mm (3,6-11,7 mm) vs. 6,9 ± 1,3 mm (3.5-12.2mm), p <0,05. Bề dày thành ruột thừa trung bình: 2,1 ± 0,4 mm.Có 11 trường hợp (5,9%) lòng ruột thừa chứa sỏi phân. Vị trí đầu mút ruột thừa sau manh tràng và dưới manh tràng chiếm tỉ lệnhư nhau và cao nhất với 22,6%.Kết luận: Để chẩn đoán ruột thừa viêm trên CLVT, cần nâng ngưỡng đường kính lớn hơn 6mm và kết hợp với các dấuhiệu khác. Ruột thừa bình thường có sự hiện diện khí, dịch và sỏi phân với tỉ lệ khác nhau.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.