Tóm tắt Đặt vấn đề: Các người bệnh trẻ tuổi hoại tử chỏm xương đùi giai đoạn muộn thường được điều trị bằng thay khớp háng toàn phần. Mục tiêu của đề tài này là đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng điều trị hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi ở người dưới 50 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 52 người bệnh với 62 khớp được chẩn đoán là hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi giai đoạn III, IV theo phân loại của Ficat và Alert, đã được phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng tại khoa Chấn thương Chỉnh hình - Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1/2012 đến tháng 1/2019. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, theo dõi dọc, hình thức tiến cứu và hồi cứu. Kết quả: Người bệnh có tuổi trung bình là 41± 5,2 tuổi. 61/62 trường hợp liền vết mổ kì đầu. Với thời gian theo dõi xa trung bình là 34,2 ± 16,23 tháng. Điểm Harris trung bình tại thời điểm kiểm tra là 97,2 ± 3,7 điểm. 100% người bệnh có điểm Harris trên 80 điểm tương ứng với chức năng khớp háng tốt và rất tốt. Kết luận: Phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng là một lựa chọn điều trị phù hợp, cho kết quả tốt ở những người bệnh dưới 50 tuổi bị hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi giai đoạn muộn. Từ khóa: Dưới 50 tuổi, hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi, thay khớp háng toàn phần. Abtracts Introduction: The younger patients with avascular necrosis of the femoral head in late stage were treated by total hip arthroplasty. The aim of this study was evaluation on results of cementless total hip arthroplasty to treat avascular necrosis of the femoral head in the patients under 50 years old. Patients and methods: Consisting of 62 joints in 52 patients, were diagnosed with avascular necrosis of the femoral head in III, IV staged according to Ficat and Alerts classification, treated by cementless total hip arthroplasty at Orthopedic and Trauma Department - 103 Military Hospital from January 2012 - January 2019. Cross sectional research, longitudinal following up, prospective and retrospective forms. Results: The average age is 41 ± 5.2 years old. The average incision is 10.5 ± 1.72 cm. 61/62 patients had the incision healing at the first stage. With the average follow up time is 34.2 ± 16.23 months, the average of Harris Hip Score at final following - up was 97.2 ± 3.7 marks. 100% patients were excellent or good function of their hip replacemnet with Harris Hip Score > 80 marks. Conclusion: Cementless total hip arthroplasty is a suitable treatment with good results for the patients under 50 years old who had avascular necrosis of the femoral head in late stage. Key words: Avascular necrosis of the femoral head, total hip arthroplasty, under 50 years old.
Đặt vấn đề: Việc xác định các yếu tố nguy cơ mới của bệnh mạch vành (BMV) ngày càng được nghiên cứu nhiều hơn nhằm mục đích phát hiện sớm và phòng ngừa căn bệnh nguy hiểm này. Nồng độ beta-2-microglobulin (B2M) huyết tương được báo cáo là có liên quan đến sự tiến triển của BMV. Mục tiêu: 1) Mô tả nồng độ B2M huyết tương trên bệnh nhân BMV tại Viện Tim mạch Bệnh viện Bạch Mai; 2) Phân tích mối liên quan giữa nồng độ B2M huyết tương với mức độ hẹp mạch vành trên bệnh nhân BMV. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 50 bệnh nhân được chẩn đoán xác định mắc BMV dựa trên kết quả chụp ĐMV qua da và 50 người khỏe mạnh được định lượng nồng độ B2M huyết tương bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục trên máy Cobas c702 hãng Roche Diagnostics. Kết quả: Nồng độ B2M huyết tương ở nhóm bệnh nhân BMV (2,33 ± 0,47 mg/L) cao hơn so với nhóm chứng (1,84 ± 0,28 mg/L) có ý nghĩa thống kê với p<0,001. Nồng độ B2M huyết tương có mối tương quan thuận ở mức độ trung bình với số nhánh động mạch vành (ĐMV) hẹp và mức độ hẹp ĐMV trên bệnh nhân BMV với hệ số tương quan lần lượt là 0,469 và 0,481. Kết luận: 1) Nồng độ B2M huyết tương nhóm bệnh nhân BMV cao hơn nhóm chứng; 2) Có mối tương quan thuận ở mức độ trung bình giữa nồng độ B2M huyết tương với số nhánh ĐMV hẹp và mức độ hẹp ĐMV trên bệnh nhân BMV.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.