Nghiên cứu với mục tiêu mô tả đặc điểm albumin niệu và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 đến khám tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2021. Chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 217 đối tượng được chẩn đoán đái tháo đường tuýp 2 đã chỉ định cho thực hiện xét nghiệm glucose máu lúc đói, HbA1c, mức lọc cầu thuận, cholesterol, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol, triglyceride và albumin niệu.Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỉ lệ có microalbumin niệu của bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 là 35,0%, tỉ lệ có macroalbumin niệu là 27,7%. Nghiên cứu cũng chỉ ra mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa việc xuất hiện albumin niệu với tuổi cao, thời gian phát hiện bệnh dài, giảm mức lọc cầu thận và sự gia tăng của các chỉ số xét nghiệm HbA1c, cholesterol máu, LDL-C, triglyceride.
Tiến hành nghiên cứu tối ưu quy trình nuôi cấy chủng B. pertussis trên môi trường BG bổ sung 15% máu thỏ đưa ra công thức môi trường phù hợp để chủng B. pertussis 18323 sinh trưởng và phát triển tốt, đảm bảo độc tính của chủng trên chuột nhắt. Thực hiện đánh giá chất lượng về độc tính của chủng trên môi trường BG 15% máu thỏ cho kết quả LD50 ổn định, nằm trong khoảng cho phép, số lượng khuẩn lạc cấy đếm từ 20µl cũng nằm trong khoảng cho phép theo wui định WHO. Kết quả nghien cứu và sản xuất 3 loạt chủng B. pertussis 18323 nuôi cấy trong môi trường mới BG 15% máu thỏ đã cất giữ trong nitơ lỏng đảm bảo đủ các điều kiện của chủng thử thách. Đề tài đã sản xuất được 70 ống chủng B. pertussis 18323 sử dụng chủng làm việc bảo quản trong điều kiện đông băng môi trường nitơ lỏng, đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định của Dược điển Việt Nam IV bao gồm (tính đồng nhất, ổn định và có độc tính đặc hiệu) và được sử dụng cho kiểm định công hiệu vắc xin Ho gà tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB).
Áp dụng Phương pháp ELISA định lượng kiểm định công hiệu sinh phẩm Immuno-HBs chứa kháng thể kháng viêm gan siêu vi B thông qua việc đánh giá sự phù hợp của quy trình gồm độ tuyến tính, giới hạn định lượng, độ đúng, độ chính xác và độ mạnh của phương pháp. Các tiêu chí đánh giá cho kết quả đều đạt yêu cầu về (độ tuyến tính; giới hạn định lượng (LOQ); độ đúng; độ chính xác; độ mạnh ) đều đạt các tiêu chuẩn chấp thuận và phù hợp có thể ứng dụng phướng pháp ELISSA định lượng cho kiểm định công hiệu của sản phẩm Immuno HBs với hàm lượng 180-200 IU/ml.
Ngân hàng tế bào Vero 76 gốc giống (Master Cell Bank) và ngân hàng tế bào Vero 76 làm việc (Working Cell Bank) được nhận dạng đặc hiệu qua các đời cấy chuyền bằng phương pháp giải trình tự gen đích psi beta and delta globin của dòng tế bào vero 76 thận khỉ xanh Châu phi (Cercopithecus aethiops) để nhận dạng và đánh giá sự ổn định về di truyền của ngân hàng tế bào Vero 76 gốc giống (MCB) và ngân hàng tế bào làm việc (WCB) được cấy chuyền nhiều lần trên môi trường nuôi cấy. Kết quả giải trình tự và so sánh để xác định các điểm sai khác giữa các mẫu tế bào ở các thế hệ cấy chuyển so với dòng tế bào gốc ban đầu trên ngân hàng dữ liệu Gen bank (NCBI). Kết quả đánh giá cho thấy các dòng tế bào ở các thế hệ cấy chuyền không có sự khác biệt nhau và so với dòng tế bào gốc, điều này khẳng định có sự ổn định về mặt di truyền của các dòng tế bào trong quá trình cấy chuyển thiết lập ngân hàng.
Sinh phẩm Globulin miễn dịch (IV. Globulin) là sản phẩm được sử dụng nhằm cung cấp miễn dịch thụ động, làm tăng nồng độ kháng thể đặc hiệu của cá thể, giúp trung hoà vi sinh vật gây bệnh hoặc các yếu tố độc lực của vi sinh vật gây bệnh. Nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá sự phù hợp của kỹ thuật trung hòa độc tố trên chuột nhắt trắng để kiểm định chất lượng Globulin miễn dịch chứa kháng thể đặc hiệu kháng độc tố vi khuẩn uốn ván. Chúng tôi thực hiện độ chính xác trung gian và độ lặp lại của thử nghiệm xác định huyết thanh kháng độc tố uốn ván có trong sinh phẩm IV. Globulin bằng kỹ thuật trung hòa độc tố trên chuột nhắt trắng. Kết quả hiệu giáhuyết thanh kháng độc tố uốn ván trong sinh phẩm IV. Globulin khi thực hiện độ chính xác trung gian là 21, 40IU/ml với CV là 2,56% và độ lặp lại là 21,67 IU/ml với CV là 2,38%. Các kết quả nghiên cứu chứng minh kỹ thuật trung hoà độc tố trên chuột nhắt trắng đạt yêu cầu về độ chính xác để kiểm định chất lượng Globulin miễn dịch chứa kháng thể đặc hiệu kháng độc tố vi khuẩn uốn ván.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.