Sắc ký khí ghép nối detector ion hóa ngọn lửa và bộ lấy mẫu tự động không gian hơi (HS-GC-FID) là phương pháp đơn giản và tiết kiệm để xác định đồng thời methanol, ethanol và isopropanol trong mẫu máu và rượu. Trong nghiên cứu này, nhiệt độ ủ mẫu và thời gian ủ mẫu tối ưu lần lượt là 70 °C và 20 phút. Nồng độ của các chất phân tích được xác định bằng phương pháp nội chuẩn sử dụng chất nội chuẩn là acetonitrile. Khoảng tuyến tính của các chất được dao động từ 1 đến 500 mg/dL. Phương pháp đã được thẩm định với độ chính xác cao thông qua hiệu suất thu hồi đạt >98% và độ chụm tốt với độ lệch chuẩn tương đối <0,1% với cả mẫu máu và mẫu rượu. Giới hạn phát hiện của cả ba chất phân tích đạt <0,5 mg/dL. Phương pháp phân tích này rất đơn giản, thích hợp được sử dụng như phương pháp phân tích thường quy tại các phòng thí nghiệm thực phẩm, sinh hóa lâm sàng và pháp y.
Contamination levels of two typical perfluoroalkyl substances (PFASs) including perfluorooctane sulfonic acid (PFOS) and perfluorooctanoic acid (PFOA) were evaluated in Vietnamese fish samples by using our monitoring results and database reported in previous studies. In freshwater fish taken from West and Yen So Lakes (Hanoi), PFOS and PFOA concentrations ranged from < 0.030 to 0.48 (mean 0.12) ng/g, and from < 0.010 to 0.19 (mean 0.058) ng/g, respectively. These levels were comparable to those measured in fish samples from other areas in Vietnam, but were generally lower than values documented for fish samples from other countries. PFOS and PFOA daily intake doses via fish consumption ranged from 0.015 to 0.48 (mean 0.12) and from 0.005 to 0.20 (mean 0.065) ng/kg/day. In general, these intake doses were lower than the reference dose of 20 ng/kg/day, suggesting acceptable levels of risk.
Sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS) kết hợp với kỹ thuật chiết QuEChERS đã được ứng dụng để nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp xác định các chất kích thích tăng trưởng thực vật nhóm auxin bao gồm 4-chlorophenoxyacetic acid (4-CPA), 2-methyl-4-chlorophenoxyacetic acid (MCPA), 1-naphthalene acetic acid (NAA), 2-napthoxyacetic acid (NOA), indole-3-propionic acid (IPA), indole-3-butyric acid (IBA). Phương pháp được thẩm định đạt yêu cầu về tính đặc hiệu, độ nhạy và độ chính xác trong khoảng nồng độ từ 3 ÷ 200 µg/kg. Giá trị LOD và LOQ lần lượt là 1 µg/kg và 3 µg/kg. Các chất phân tích có độ thu hồi trong khoảng 79,8 ÷ 96.4%, và độ lệch chuẩn tương đối lặp lại dưới 12,6%, đạt yêu cầu của AOAC. Quy trình tối ưu đã được áp dụng để xác định hàm lượng 6 chất kích thích tăng trưởng thực vật nhóm auxin trong các mẫu rau, củ và quả được thu thập từ các chợ khu vực: Mai Dịch, Đan Phượng, Giáp Bát, Bạch Mai và Ngã Tư Sở của thành phố Hà Nội. MCPA được phát hiện trong 22/30 mẫu rau (3,0÷7,1 µg/kg) và 9/30 mẫu trái cây (3,1 ÷ 7,1 µg/kg). Đặc biệt, 4-CPA được phát hiện với hàm lượng cao ở mức từ 23 to 75 µg/kg trong mẫu giá đỗ vượt quá dư lượng tối đa (10 µg/kg) theo quy định của Hội đồng Châu Âu.
In this study, a method for simultaneous determination of perfluorooctanoic acid (PFOA) and perfluorooctane sulfonic acid (PFOS) by liquid chromatography-tandem mass spectrometry (LC-MS/MS) in paper-based food packaging was validated. The paper samples were extracted with ethanol/water (1 : 1, v/v) mixture at 70°C for 2 h by using an incubator shaker. The extracts were passed through 0.2 μm filters before LC-MS/MS analysis. The method detection limit and method quantification limit of both PFOA and PFOS were 0.1 and 0.3 ng/g, respectively. Correlation coefficients > 0.99 were obtained over concentration ranges from 0.3 to 10 ng/mL. The method recovery ranged from 100 - 106% with good repeatability (RSD < 5%). The method was applied to analyze 23 paper samples, however, PFOA and PFOS were not detected in any of these samples.
A simple, rapid and specific method using high performance liquid chromatography with fluorescence detector (HPLC-FLD) was developed for quantification of glucosamine in supplements after derivatization with 9-fluorenylmethyl chloroformate (FMOC-Cl). The chromatographic separation was achieved on a C18 column (150 mm × 4.6 mm × 5 µm) using a gradient mobile phase containing acetonitrile and water at a flow rate of 1.0 mL/min. The FLD detector was operated at excitation and emission wavelengths of 265 and 315 nm, respectively. The analytical method was validated for specificity, linearity, accuracy, and precision. The detector response for glucosamine was linear over the selected concentration range from 6.7 to 135 ppm with a correlation coefficient of 0.9988. The repeatability (RSD, n = 6) and reproducibility (RSD, n = 4) were from 2.54 to 3.23 % and from 2.24 to 3.07 %, respectively. The recovery was between 98.0 and 101.5 %. In addition, we also joined the interlaboratory proficiency testing program (code: H21.11) organized by the National Institute of Food Control with good result (z-score value was - 0.89 < 2). The method was successfully applied for the analysis of glucosamine in 15 supplement samples.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.