Bài báo trình bày về nghiên cứu thực nghiệm xác định các đặc tính cơ học của nhựa đường dưới tác dụng của tải trọng động bằng cách sử dụng thiết bị DSR và Metravib DMA . Hai loại nhựa đường nguyên gốc (35/50, 60/70) và một loại nhựa đường cải tiến (PMB3) được sử dụng để nghiên cứu. Thí nghiệm xác định cấp đặc tính PG (Performance Grade) và thí nghiệm phục hồi từ biến ứng suất lặp (Multiple Stress Creep Recovery) được thực hiện cho nhựa đường PMB3 và một loại nhựa đường nguyên gốc là loại 60/70. Thí nghiệm mô đun động cũng được tiến hành cho cả ba loại nhựa để nghiên cứu về tính chất lưu biến của các vật liệu. Kết quả thí nghiệm cho thấy rằng so với nhựa đường nguyên gốc, nhựa đường PMB3 có sự nâng cao rất đáng kể về cường độ, độ phục hồi biến dạng cũng như khả năng chống lại từ biến. Đường cong đặc trưng mô đun cắt động |G*| cũng được xây dựng giúp dự đoán các giá trị mô đun động và góc lệch pha tại các nhiệt độ và tần số không được làm thí nghiệm.
Mô đun đàn hồi động (Mr) của đất nền đường được sử dụng để mô tả mối quan hệ ứng suất-biến dạng của đất nền đường dưới tác dụng của tải trọng có tính chu kỳ. Bài báo trình bày kết quả thí nghiệm trong phòng xác định giá trị Mr của đất nền đường. Hai loại vật liệu đất nền đường của 2 dự án xây dựng kết cấu áo đường mềm tại Việt Nam được sử dụng để nghiên cứu. Thí nghiệm được thực hiện bằng máy nén 3 trục. Quy trình thí nghiệm tuân theo tiêu chuẩn AASHTO T 307-99. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng trạng thái ứng suất (áp lực buồng nén và ứng suất lệch) là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến mô đun đàn hồi động của đất nền. Khi cấp áp lực buồng nén tăng thì giá trị Mr tăng lên, trong khi nếu cấp ứng suất lệch tăng thì giá trị Mr giảm xuống. Ngoài ra, loại đất nền là đất hạt mịn hay đất hạt thô có ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa giá trị Mr với trạng thái ứng suất. Từ kết quả thí nghiệm, phần mềm tính toán kết cấu hệ nhiều lớp Viscoroute 2.0 được sử dụng để mô phỏng và tính toán để xác định giá Mr phù hợp cho công tác thiết kế kết cấu áo đường cụ thể.
Mô đun phức động (complex modulus) và hệ số Poát xông phức động (complex Poisson’s ratio) là 2 tham số mô tả tính chất đàn nhớt tuyến tính 3 chiều của hỗn hợp bê tông nhựa (BTN) dưới tác dụng của tải trọng có tính chu kỳ (tải trọng động). Bài báo trình bày nghiên cứu thực nghiệm xác định hệ số Poát xông động |ν*| của hỗn hợp bê tông nhựa bằng cách sử dụng thiết bị nén Cooper kết hợp với các đầu đo biến dạng gắn thêm có độ chính xác cao lắp đặt trên thân mẫu hình trụ tròn. Thí nghiệm được thực hiện tại nhiều tần số và nhiệt độ khác nhau. Ba loại BTN, trong đó có hai loại BTN sử dụng cùng một loại nhựa đường nguyên gốc 60/70 và một loại BTN sử dụng nhựa đường polyme PMB3 được sử dụng để nghiên cứu. Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đo đạc hệ số Poát xông của bê tông nhựa trong khoảng rộng về tần số và nhiệt độ. Kết quả thí nghiệm cho thấy rằng hệ số Poát xông động |ν*| không phải là một hằng số mà thay đổi phụ thuộc vào thời gian tác dụng lực và nhiệt độ. Hệ số Poát xông động tăng khi nhiệt độ tăng hoặc tần số tác dụng lực giảm và ngược lại. Góc lệch pha ϕν giữa biến dạng theo phương dọc trục và biến dạng theo phương ngang cũng được xác định. Kết quả thực nghiệm cũng cho thấy có sự liên hệ giữa hệ số Poát xông với loại bê tông nhựa thí nghiệm. Với 2 loại BTN sử dụng cùng loại nhựa đường 60/70, hệ số dịch chuyển aT là xấp xỉ nhau
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.