This paper presents the results of zeta potential, water contact angle, atomic force microscopy image, in vitro solubility, and content of heavy metals in polylactic acid (PLA)/chitosan (CS) nanoparticles loading nifedipine. In addition, the In Vivo test of the PLA/CS nanoparticles loading nifedipine in the mice is also one of highlights of this work. The Zeta potential result shows that the charged surface of the PLA/CS nanoparticles loading nifedipine is neutral, negative or complex depending on nifedipine content. Nifedipine plays a role in increase of hydrophobic property, swelling degree and regular surface as well as decrease of surface rough of the nanoparticles. The PLA/CS/nifedipine nanoparticles are dissolved in the solutions with pH 6.8, pH 4.5 and pH 1.2. The In Vivo test of PLA/CS nanoparticles loading nifedipine on mice was evaluated by the change in diastolic pressure, systolic pressure, arterial pressure and heart rate. The obtained results confirm that the PLA/CS nanoparticles loading nifedipine is suitable to apply in the treatment of hypertension patients lately.
Preservatives are often utilized to prevent growth of bacteria and extend shell-life of personal care products (PCPs). This causes an increase in the number of cases of allergic contact dermatitis to preservatives. This study focused on the determination of two isothiazolinones (MI and MCI) in PCPs by HPLC-DAD. Different pretreatment methods were examined for different sample matrices. Recoveries were over 80% with %RSD < 6% in three studied sample matrices (wet tissue, shampoo and cream) at three different spiked levels. The method was applied to determine MI and MCI in 84 PCPs (shampoo, shower gel, cream, etc.) purchased in Ho Chi Minh City, Vietnam from March to July in 2021. MI and MCI were detected in some PCPs.
Hiện nay, có nhiều công nghệ được sử dụng để thiết kế bộ lọc thông dải cao tần như: công nghệ ống sóng hình chữ nhật, hốc cộng hưởng, công nghệ mạch dải v.v. Trong bài báo này, chúng tôi trình bày thiết kế một bộ lọc thông dải băng tần X sử dụng công nghệ ống sóng tích hợp chất nền SIW (Substrate Integrated Waveguide). Bộ lọc được thiết kế trên chất nền là Roger 5880 với bộ chuyển đổi giữa mạch dải và SIW, giúp tăng khả năng tích hợp trên một bo mạch, giảm chi phí và độ phức tạp của thiết bị. Sử dụng phần mềm HFSS mô phỏng các tham số của bộ lọc: tần số làm việc trung tâm là 9,2 GHz, băng thông 400 MHz, hệ số suy hao thấp -1,16 dB, hệ số phản xạ nhỏ hơn -20 dB. Kết quả mô phỏng trong bài báo cũng được so sánh, đánh giá với các kết quả đã được công bố những năm gần đây. Bộ lọc được thiết kế, với kích thước 18x76 mm2, phù hợp sử dụng trong các mô đun thu/phát của các hệ thống ra đa, thông tin… làm việc ở băng tần X.
Bài báo trình bày thiết kế bộ phát tín hiệu RF hoạt động ở tần số 315 MHz điều chế OOK cho các mạng cảm biến không dây cự ly gần. Trong thiết kế này, một bộ dao động mạch vòng (ring oscillator) được dùng để tạo tín hiệu tần số thấp, sau đó nhân tần lên đến tần số sóng mang 315 MHz bằng bộ nhân tần số tổ hợp sườn xung. Công suất đầu ra được đảm bảo bởi bộ khuếch đại công suất lớp-D dựa trên các cổng đảo. Các thành phần chính đều được thiết kế sử dụng các phần tử tích cực, tần số bộ dao động thấp, do đó, tiết kiệm được diện tích chíp và công suất tiêu thụ. Bộ phát RF được chế tạo trên công nghệ CMOS 0,18 µm, công suất ra đạt -8,7 dBm, tiêu thụ 1,7 mW trong khi chỉ chiếm diện tích 0,075 mm2.
Bài viết trình bày kết quả mô phỏng của chu trình lạnh một cấp sử dụng máy nén hơi, các thông số của môi chất và thông số của chu trình lạnh khi sử dụng môi chất lạnh R22, R410A và R32 dựa trên phần mềm Matlab/Simulink. Hệ thống được mô phỏng với năng suất lạnh 9000 BTU/h (2,638 kW), nhiệt độ bay hơi 50C và nhiệt độ ngưng tụ 400C. Quá trình mô phỏng đã xác định được thông số trạng thái của môi chất lạnh và ảnh hưởng của nhiệt độ đến các thông số chu trình lạnh một cấp. Kết quả mô phỏng đạt được khi ở cùng điều kiện nhiệt độ hoạt động và năng suất lạnh tương đương thì thể tích hút của máy nén sử dụng môi chất R22 lớn hơn 31%, 37% so với R410A/R32 và hệ số hiệu quả năng lượng COP 5,581 (R22)/5,177 (R410A)/5,396 (R32).
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.