In order to find out the influence of carboxylic acid functionalities in the N-lactam side chains of indenoisoquinolines on cytotoxic activities, several new compounds have been synthesized and structurally characterized by analytical and spectral methods. The incorporation of a carboxylic acid group into the lactam side chain of indenoisoquinolines results in differences in cytotoxicity. The results indicated that compound 18c displayed substantial cytotoxic specificity toward KB and HepG2 cancer cells.
Mục tiêu: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của liệu pháp tiêm nội khớp acid hyaluronic kết hợp sorbitoltrong điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp, có nhóm chứng, theo dõi dọc trên 101 bệnh nhân với 151 khớp gối thoái hóa giai đoạn II, III theo Kellgren và Lawrence, chia làm 2 nhóm: nhóm can thiệp được tiêm 1 ống Synolis VA 80/160mg vào khớp gối tổn thương, nhóm chứng được điều trị bằng thuốc đường uống Mobic, Viatril S. Kết quả điều trị: Điểm VAS, WOMAC, biên độ gấp gối ở nhóm can thiệp có sự cải thiện rõ rệt bắt đầu từ tuần thứ 4 và tiếp tục cho đến tuần 12, tốt hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p<0,01). Sau 12 tuần điều trị, điểm VAS giảm từ 5,28 xuống 1,24, tỷ lệ đau vừa/nặng giảm từ 100% xuống 6,8%,có 39,2% không đau, điểm WOMAC chung giảm từ 36,46 xuống 12,27, biên độ gấp khớp gối tăng them 19,46 ± 11,84 độ, tỷ lệ hài lòng và rất hài lòng 92,3% (p<0,01). Không gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, 28,4% căng tức khớp gối sau tiêm,12,2% đau sau tiêm trong vòng 12-24 giờ, 4,1% tràn dịch khớp. Kết luận: Liệu pháp tiêm nội khớp acid hyaluronic kết hợp sorbitolcó tác dụng giảm đau nhanh, cải thiện chức năng vận động của khớp gối tốt hơn nhóm chứng và có tính an toàn.
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị hội chứng chèn khoang dưới mỏm cùng vai bằng tiêm corticosteroid dưới hướng dẫn của siêu âm và nhận xét một số tác dụng không mong muốn của liệu pháp.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp theo dõi dọc 29 bệnh nhân với 34 khớp vai tổn thương, được chẩn đoán hội chứng chèn ép khoang dưới mỏm cùng vai và được tiêm 1 mũi Methylprednisolon acetat 40mg (Depomedrol 40 mg) vào bao thanh dịch dưới mỏm cùng vai dưới hướng dẫn của siêu âm. Kết quả nghiên cứu: Sau 4 tuần điều trị có sự cải thiện về thang điểm VAS, EFA và góc dạng khớp vai. Đánh giá tại thời điểm trước tiêm và sau tiêm 4 tuần, VAS trung bình giảm từ 6,67 ± 0,84 điểm xuống 2,08 ± 1,31 điểm. Điểm EFA và góc dạng khớp vai trung bình tăng tương ứng từ 9.73 ± 1.54 điểm lên 15,30 ± 1,64 điểm và từ 63,08 ± 14,30 độ lên 116,32 ± 16,84 độ. Có sự khác biệt trước và sau điều trịvới p<0,05. Tác dụng không mong muốn gặp trong quá trình điều trị là đau tăng tại vị trí tiêm. Có 12 khớp vai trong tổng số 34 khớp vai chiếm 35,29% đau tăng tại vị trí tiêm sau 24h. Không ghi nhận trường hợp nào có biểu hiện đau đầu, chóng mặt, sốc, nóng bừng mặt và nhiễm trùng tại chỗ sau tiêm. Kết luận: Điều trị hội chứng chèn ép khoang dưới mỏm cùng vai bằng phương pháp tiêm corticosteroid dưới hướng dẫn của siêu âm đạt kết quả tốt và là một liệu pháp an toàn, ít gặp các tác dụng không mong muốn.
Viêm đa sụn tái diễn (Relapsing Polychondritis - RP) là bệnh lý tự miễn gây tổn thương cấu trúc sụn và nhiều cơ quan, để lại di chứng nếu không được chẩn đoán và điều trị. Tuy nhiên đây là bệnh hiếm gặp, triệu chứng khởi phát có thể không điển hình, do đó khó chẩn đoán ở giai đoạn đầu. Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả hai trường hợp viêm đa sụn tái diễn, nêu các đặc điểm chẩn đoán, giúp hướng tới chẩn đoán sớm bệnh, trình bày một số phương pháp điều trị bệnh. Phương pháp nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh viêm đa sụn tái diễn điều trị tại Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy hai bệnh nhân này đều có triệu chứng khởi phát là viêm sụn vành tai và sụn mũi chưa được chẩn đoán, sau đó xuất hiện thêm các triệu chứng như sốt, viêm khớp và được nhập viện. Hai trường hợp này đủ tiêu chuẩn chẩn đoán theo tiêu chuẩn McAdam năm 1976 và đáp ứng với điều trị. Kết luận: chẩn đoán sớm và điều trị viêm đa sụn tái diễn bằng thuốc chống viêm và ức chế miễn dịch đóng vai trò quan trọng để dự phòng biến chứng của bệnh.
Mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ và thực trạng sử dụng thuốc rticosteroid ở bệnh nhân gút tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. (2) Mô tả kiến thức về thuốc corticosteroid của các đối tượng trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 59 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh gút theo tiêu chuẩn chẩn đoán Bennett – Wood năm 1968, điều trị nội trú tại khoa Nội tổng hợp và điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, từ tháng 07/2021 đến tháng 06/2022. Kết quả: Tỷ lệ sử dụng thuốc corticosteroid ở bệnh nhân gút là 62,7% trong đó chỉ có 27,1% bệnh nhân dùng thuốc corticosteroid do bác sỹ kê đơn, 21,6% bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc corticosteroid mà không có tư vấn của nhân viên y tế và 37,8% bệnh nhân đã từng tự ý tăng liều thuốc corticosteroid. Tác dụng không mong muốn thường gặp là suy thượng thận do thuốc (78,4%), loãng xương (72,9%), tăng huyết áp (54,1%). Về kiến thức, có 70,3% bệnh nhân không bao giờ chủ động tìm hiểu về thuốc, tỷ lệ bệnh nhân biết tác dụng điều trị của thuốc corticosteroid và tác dụng không mong muốn của thuốc corticosteroid là 62,2% và 45,9%. Tỷ lệ bệnh nhân được nhân viên y tế tư vấn về thuốc corticosteroid chỉ chiếm 62,2%. Kết luận: Tỷ lệ sử dụng corticosteroid ở bệnh nhân gút cao tuy nhiên mức độ hiểu biết của bệnh nhân gút về thuốc corticosteroid ở mức trung bình. Nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ điều trị, cần tích cực tư vấn, giáo dục bệnh nhân về bệnh cũng như thuốc điều trị để đạt được hiệu quả điều trị tốt hơn.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2024 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.