Cùng với sự gia tăng nhanh chóng của tỷ lệ hiện mắc và mới mắc của đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2, việc tuân thủ theo quy trình khám chữa bệnh sẽ làm giảm thiểu tối đa những sai sót trong sàng lọc và chẩn đoán bệnh. Căn cứ vào những nội dung tại Quyết định số: 3798/QĐ-BYT ngày 27/8/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành quy trình quy trình lâm sàng chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2, chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả thực trạng thực hiện quy trình lâm sàng chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2 tại Trung tâm Y tế huyện Tứ Kỳ, năm 2019. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, thu thập thông tin qua phỏng vấn 215 bệnh nhân và rà soát hồ sơ bệnh án của những bệnh nhân đó. Kết quả nghiên cứu cho thấy thông tin hành chính của người bệnh được hoàn thiện tương đối đầy đủ trong hồ sơ bệnh án (HSBA) tỷ lệ trung bình có thực hiện đạt 92,8%. Tỷ lệ có thực hiện đầy đủ các nội dung trong 7 bước của quy trình từ việc phỏng vấn người bệnh là 79,4% và từ việc thu thập số liệu từ HSBA là 83,5%. Tuy nhiên, tỷ lệ thông tin “có thực hiện” từ phỏng vấn đều cho tỷ lệ thấp hơn từ HSBA. Nghiên cứu đưa ra khuyến nghị về việc chuẩn hóa và ban hành các quy trình chuyên môn, tăng cường kiểm tra giám sát chặt chẽ theo quy định của Bộ Y tế trong đó có Quy trình lâm sàng chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2 nhằm giảm tỷ lệ không thực hiện các nội dung quy trình chuyên môn tại Trung tâm Y tế huyện Tứ Kỳ.
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ rối loạn lipid máu và mối liên quan của nó với nồng độ glucagon-like peptid-1 ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chẩn đoán lần đầu có thừa cân béo phì. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 66 bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chẩn đoán lần đầu có thừa cân béo phì điều trị nội trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Kết quả: Nồng độ trung bình và tỷ lệ bệnh nhân rối loạn các thành phần lipid máu lần lượt là: Triglycerid (3,01 ± 2,18mmol/l, tăng là 69,7%), cholesterol (5,49 ± 1,34mmol/l, tăng là 60,6%), LDL-C (3,27 ± 1,03, tăng là 43,9%), HDL-C (1,20 ± 0,33, giảm là 16,7%), tỷ lệ rối loạn lipid máu nói chung là 84,8%. Có mối tương quan thuận mức độ vừa giữa nồng độ GLP-1 khi đói với triglycerid (r = 0,367), tương quan nghịch mức độ vừa với LDL-C (r = -0,312). Có mối tương quan thuận mức độ chặt giữa nồng độ GLP-1 sau 2 giờ uống 75 gam glucose với triglycerid (r = 0,647). Kết luận: Bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân béo phì, tỷ lệ rối loạn lipid máu nói chung cao 84,8%, chủ yếu tăng triglycerid (69,7%). Có mối tương quan thuận giữa nồng độ GLP-1 với triglycerid và tương quan nghịch với LDL-C.
Mục tiêu: Đánh giá tiên lượng nặng theo thang điểm chảy máu não ICH (Intracerebral Hemorrhage) ở bệnh nhân chảy máu não có tăng huyết áp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 81 bệnh nhân chảy máu não tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. Kết quả: Độ tuổi ≥ 80 nguy cơ tử vong tăng gấp 7,38 lần so với tuổi < 80; điểm Glasgow < 13 điểm khi khởi phát và trong quá trình điều trị có nguy cơ tử vong tăng gấp 11,3 lần so với nhóm bệnh nhân điểm Glasgow ≥ 13 điểm. Tình trạng nôn và co giật không liên quan với tiên lượng bệnh nhân. Thể tích máu tụ ≥ 30cm3 nguy cơ tử vong tăng gấp 10,3 lần so với bệnh nhân có thể tích máu tụ < 30cm3. Chảy máu não máu vào não thất nguy cơ tử vong tăng gấp 10 lần so với bệnh nhân không có máu vào não thất. Đánh giá tiên lượng nặng/tử vong bệnh nhân chảy máu não theo thang điểm ICH. Tỷ lệ tử vong tăng dần khi điểm ICH tăng dần (ICH = 1 điểm là 11,1%, ICH = 2 điểm là 23,6%, ICH = 3 điểm là 77,7% và tỷ lệ này là 100% ở nhóm có ICH = 4 điểm). Kết luận: Tuổi ≥ 80 năm, nam giới; khởi phát đột ngột kèm rối loạn ý thức; vào viện điểm Glasgow ≤ 13; rối loạn cơ tròn có ý nghĩa tiên lượng nặng bệnh nhân chảy máu não. Tỷ lệ tử vong tăng dần khi điểm ICH tăng.
scite is a Brooklyn-based organization that helps researchers better discover and understand research articles through Smart Citations–citations that display the context of the citation and describe whether the article provides supporting or contrasting evidence. scite is used by students and researchers from around the world and is funded in part by the National Science Foundation and the National Institute on Drug Abuse of the National Institutes of Health.
customersupport@researchsolutions.com
10624 S. Eastern Ave., Ste. A-614
Henderson, NV 89052, USA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Copyright © 2025 scite LLC. All rights reserved.
Made with 💙 for researchers
Part of the Research Solutions Family.